Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/3

Trang này cần phải được hiệu đính.
— IV —


Trương 405. Thường là nhập thổ, cải thường gọi là nhập thổ.
» 440. Tiêu đề, cải là Đề tiêu.
» 489. Có mùi cya, cải là có mùi cay.
» 494. Tồng cây, cải là trồng cây.
» 499. Mà có bông đúm, cải là lúm đùm.
» 515. Ấy là chỉ thị, phải có dấu ngăn hai chữ ấy là.
» 520. An tuổi cha, cải là ẩn tuổi cha.
» 529. Ưng đỏ, đọc là ửng đỏ.
» 531. An ưu, đọc là ẩn ưu.
» 555. Vỏ... cái bao ngoài cái hòm, phải làm dấu ngăn hai chữ cái hòm.


BỔ DI

補 遺



 Ăn trắt. Ăn hột lúa giẻ rớt ra.
 Bàn giao. Giao việc quan lại cho ai. Bàn giao, bàn lãnh thì là một đàng giao một đàng lãnh.
 Cá bang chạng. Thứ cá giẹp mình
 Cá bông lau. Thứ cá tròn mình dài đuôi.
 Cá heo. Thứ cá tròn mình giống hình cá rô biển.
 Cây Bìm lin. Thứ gỗ bền chắc.
 Cẩm lai. Thứ gỗ có vân và mịn thịt, về hạng cây quí.


Canc. Gan
c. Thứ cơ, 庶 幾 ngõ hầu
 Cung chương. Đền vua ngự, chương tòa.
 Cười heo. Cười lạt lẽo.
鳩 居 鵲 巢 坐 享 其 成  Cưu cư thước sào, tọa hưởng kỳ thành. Tu hú ở ổ quạ, thì là ngồi mà hưởng của sẵn.


Dinhc. Đầy.
大 地  Đại địa. Chỗ đô hội.
佃 臘  Điền điệp. Săn bắn, chính chữ là điền lạp