Trang này cần phải được hiệu đính.
288
SAO
Lên ―. Đi lên tĩnh.
Quan ―. Các quan lãnh phần quần trị trong một tĩnh.
― tai. Tai hại vô cớ, việc rủi ro, tai bay họa gởi.
Ngôi ―. Một vì sao.
Vì ―. id.
Cái ―. id.
― hôm. Sao ngó thấy khi mặt trời lặn.
| 長 庚 ― trường canh.. id.
― mai. Sao mọc trước mặt trời.
| 啓 明 ― khải minh. id.
― nam tào. (Coi chữ nam).
― cày. (Coi chữ cày).
― nhảy. Các vì sao ở cao lắm, con mắt mình thấy nó nhảy lia, nghĩa là nó cây tròn như cái vụ.
― hành tinh. Các vì sao chạy.
― định tinh. Các vì sao ở một chỗ.
― băng. Những đốm sáng hoặc những vật như đống sắt ở trên trời xẹt xuống đất.
― vá, góa. Cũng là sao băng.
Cúng ―. Cúng vái cho khỏi tai hại, trong lúc mắc vì sao hạn.
Con mắt có ―. Con mắt tỏ rõ, con mắt có ngời.
Con mắt như ― băng. Hay dòm ngõ, tỏ mắt lắm.
― sáo. Chim sáo.
Hươu ―. Loại giống như nai, nhỏ con, hông nó có nhiều đốm trắng, thịt nó bổ, nhung nó quý hơn hết.
Nước mặn có ―. Dãi nắng, dầm sương, chịu lao khổ.
Lồng đèn ngôi ―. Lồng đèn chết năm góc, làm như ngôi sao.
Nài ―. Có đâu, lẽ nào, làm chi.
― vậy. Lẽ nào như vậy; chẳng kì lí lẽ gì, tiếng nói quả quyết.sao vậy tôi cũng đi viếng anh.
― bằng. Sao cho bằng, chi bằng, lẽ gì hơn nữa.
― nên. Sao cho nên, sao cho phải, chẳng nên đâu.
― phải. Sao cho phải; chẳng phải đâu.
― đặng. Lẽ chi cho đặng, chẳng đặng đâu.
― mà. Cớ sao lại, sao còn.
― nỡ. Đâu nỡ, nỡ nào.
― đành. Sao cho đành, đâu đành.
― cho. Tiếng ước làm thế gì cho đặng. Sao cho cốt nhục vẹn tuyền.
― chẳng. Lẽ nào chẳng, có sao mà không.
Chẳng biết ―. Chẳng biết chăng? chẳng biết phải làm thế gì.
Phật lao đao, phải ― chịu vậy. An phận.
|