Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/29

Trang này cần phải được hiệu đính.
24
MÁU

𡘮 Mấtn. Thất lạc, không còn nữa, bỏ đi, hư hao.
 ― Đi. Id.
 ― Mát. id.
 ― Biệt. Thất lạc, không tìm lại được.
 ― Tịt. Có tịt gì làm cho hổ người.
 ― hồn
 ― vía

Bất tỉnh, lơ lảng, không chủ tâm; sợ sệt quá.
 ― Mùa. Mùa thất lợi, không đặng mùa.
 Thác ― Chết. .
 Đi ― Đi biệt, không trở về. .
 Trốn ― Trốn biệt. .
 Làm ― Làm cho thất lạc. .
 Bỏ ― Bỏ cho mất, làm mất. .
 Hoa ― cỡ. Thứ hoa hay xếp kiến, có động tới thì xếp kiến.
 ― Lộc. Không còn nhờ lộc đời, chết.
 ― Chức. Hết làm chức phận nữa, bị cách chức.
 ― Mẹ. Lạc mẹ, bị mẹ chết.
 ― Con. Lạc con, bỏ con, bị con chết.
 ― Tiếng. Hết tiếng tốt.
 ― Danh. Thất danh.
 ― Sức. Không còn sức lực như trước.
 ― Của. Không còn của cải như trước; phải tổn hao, bị lường gạt.
 Tiền ― tật còn. Tiền mất mà bệnh không lành; tốn kém vô ích.
 ― Đất. (Chữ đất là tiếng trợ từ).Mất biệt.Nó đi mất đất.
 ― Trí. Rối trí, không tính được chuyện gì.


Mậtc. Kín đáo, việc kính đáo, nước xanh vàng mà đắng ở theo lá gan người ta.
 Cẩn ― Kín đáo, cẩn thận. .
 Thận ― id. .
 Bí ― Kín đáo, sâu nhiệm. .
 Cơ ― Viện cơ mật, hay về việc lớn, việc binh, việc riêng trong nước; việc kín đáo. .
 ― Tín. Tin cẩn mật, việc không nên tẩu lậu.
 ― Thơ. Thơ riêng, không nên cho ai coi.
 ― Trát. Lời dạy riêng.
 ― Sức. id.
 ― Thám. Thám thính, quân đi thám.
 ― Chỉ. Chỉ dụ riêng.
 ― Xanh. Nước xanh vàng mà đắng ở theo lá gan.
 Mổ ― Mổ xẻ người ta mà lấy mật, quyết hai người mà lấy của; đứa gian tham, quân hung dữ. .
 Vỡ ― Bề mật, thất kinh. .
 Ối ― xanh. Mửa cho tới nước xanh, nước đắng.Giận ói mật xanh, chỉ nghĩa là giận lắm.
 Mữa ― Mửa ra mật xanh; giận mửa mật cũng chỉ nghĩa là giận lắm. .
 Giập ― Đồng nghĩa với tiếng thầm mật kẻ đây. .
 Thâm ― Mơi hiểu, mới biết sự người ta ở ác mà giận; mới biết khôn. .
 ― Mộng hoa. Loài hoa.Vị thuốc trị đau mắt.
 ― Đà tăng. Thứ giống như cứt đống sắt.Vị thuốc ghẻ.
 ― Khỉ. Mật con khỉ cũng là vị thuốc nhỏ mắt.


Mậtc. Nước nhụy bông hoa, có thứ ong giống như con ruồi hút mà làm ra, có mùi ngọt như đường; nước đường chảy ra.
 ― Ong. Mật con ong làm ra.
 Ong ― Thứ ong làm ra mật. .
 ― Nôi. Nước đen trong đàng cát chảy ra, trong lúc người ta vả bùn mà phân tề; chính là thứ mật thợ vôi hay dùng.
 Đàng ― Tiếng kêu chung cả hai thứ đường hay là mật, hoặc nói riêng về đường mà thôi. .
 Ngọt ― chết ruồi. Ngọt dịu thì được lòng người.


Maun. Tức thì, tức lệnh, nhẹ nhẽ, không chậm chạp.
 ― Mắn. id.
 ― Tay. Lẹ tay, làm tức thì, làm mau.
 ― Chơn. Lẹ chơn, đi mau.
 ― Miệng. Hay nói, hay chỉ vẽ, gặp việc thì nói liên.Mau chơn nhạy miệng.
 ― ― Khá mau, dừng có chậm chạp, phải cho nhậm lẹ, đừng có bắn dún. .
 Cho ― Tiếng hối phải làm cho chóng. .
 ― Như ngựa chạy. Mau lắm.


Máun. Nước đỏ đổ dầm thấm cả tứ chi.