Trang này cần phải được hiệu đính.
23
MẶT
― Tái lét. Mặt tái xanh không có chút máu.
― Xanh dờn. id.
― Đao thương. Mặt dễ thương xót, hay làm cho người ta động lòng thương xót.
― ngang. Mặt có bề ngang hơn bề dài.
― Vuông tai lớn. Theo sách tướng thì là mặt công hầu.
― Tròn. Mặt không dài không vần.
― Mốc. Mặt lạ đặc.
― Rỗ. Mặt có nhiều dấu trái giồng.
Rỗ ― Mặt không trơn liền, có nhiều chỗ lỗ đỗ. .
― Trẹt. Mặt mũi thấp trẹt.
Người tai ― Người sang, người lớn, người trí huệ. .
Múa mày múa ― Bộ vúc vắc không tề chỉnh. .
― Sắt. Mặt dữ, mặt nghiêm chỉnh.
Làm ― Làm bộ bề ngoài; giả dạng. .
Bề ― Bề trở ra ngoài; bề thuận đối với bề trái. .
Tay ―. Tay thuận.
Khô ― hay là khó ― khó mày. Mặt buồn giận, lấy làm khó lòng, không ưng bụng.
Trở ― Làm ra mặt lạ, không muốn nhìn nhau, trở lòng, bỏ nhau. .
Ngảnh ― Xây mặt, không thèm ngó. .
Tốt ― Mặt lịch sự. Tiếng mắng đứa không biết xấu hổ.
Xấu ― Mặt khó coi, không lịch sự; mất cỡ, xấu hổ. Nó sợ xấu mặt, nó không chịu gánh gồng.
Đáng ― Người xứng đáng. .
Trước ― Ở trước mắt. .
Ra ― Đi ra cho người ta ngó thấy. .
Biết ― Biết là ai, quen thuộc rồi. .
― Mũi nào. Chẳng lẽ còn thấy nhau nữa.(Tiếng từ bỏ nhau ).
Có ― Có ở hiện tại, ở trước mặt. .
Tợ ― id. .
Mấy ― Mấy ai, mấy người. .
Ẩn ― Không cho thấy mặt. .
Giấu ― id. .
Vị ― Tây vị, kiền nhường, vì tưởng. .
Kiêng ― Kiêng sợ, nể nhau. .
Chừa ― Phải chừa ra, không động tới, không dám nói tới. .
Thay ― Thế cho ai. .
Lớn ― Dễ người. .
Quen ― Quen biết, không phải là người lạ. .
Lạ ― Không hề quen biết. .
Hiệp ―. Vầy hiệp, hiệp nhau.
Chiềng ―. Trình diện, tới cho biết mặt.
Chường ― id. .
Ghe ― Có nhiều người. .
Hiếm ― Có ít người, không có mấy người. .
Soi ― Soi gương, soi kính. .
Bắc ― Đi, lên đường. (Coi chữ bắc).
Bán ― Bán hiện tiền. .
Mua ― Mua hiện tiền. .
― Cân. Dấu, nút ghi theo đòn cân, số ghi trên đòn cân.
― Kính. Tấm kính, bề bằng tấm kính.
― Đất. Mực đất ngang bằng bày lên trên.
― Nước. Mực nước ngang bằng bày phía trên.
― Trống. Cái trống, có bề da bịt làm ra cái trống.
― Ghế. Bề bằng cái ghế.
― Đồng hồ. Bề đồng hồ chỉ giờ.
― Thành. Đầu vách thành; vách thành.
― Giại. Phèn làm xiên xiên để mà đỡ mưa gió.
― Tiền. Phía trước, (nói về thành quách).
Tối mày tối ― Mở mệt, thất kinh, không dám ngó. .
Đỏ mày đỏ ― Bộ giận dữ. .
Thật ― Chừng ngó nhau tỏ rõ, trời đã sáng. .
Trời chưa thật ― Trời vừa sáng trông thấy mặt nhau chưa tỏ. .
Nói chạm ―. Thấy mặt thì nói; nói xán vào trong mặt.
|