Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/279

Trang này cần phải được hiệu đính.
274
RÚT

𨢇 Rượun. Thứ nước làn bằng trái cây hoặc chưng đặt bằng nếp gạo có mùi cay nồng.
 ― nếp. Rượu chưng bằng nếp bỏ men.
 Trà ―. Thường hiểu về rượu (tiếng đôi).
 ― mạnh. Thứ rượu gắt quá, hét quá.
 ― ngon, tăm. Thứ rượu thiệt ngon.
 ― bọt. id.
 ― hét. Thứ rượu cay nồng quá.
 ― dở
 ― lạt

Thứ rượu không có mùi cay mùi ngon.
 Thuốc đắng ― nồng. Thuốc thì đắng, rượu thì nồng, ấy là bổn tính hai vật.
 ― dâu. Rượu dầm bằng trái dâu.
 ― đậu. Rượu đặt bằng đậu xanh.
 ― sen. Rượu chưng bằng nhụy sen.
 ― chổi. Rượu thơm, chưng bằng chổi rành rành với thuốc bắc.(Coi chữ chổi).
 ― cúc. Thứ rượu chưng với cúc.
 ― hồng cúc. Thứ rượu bổ màu hồng cúc.(Coi chữ cúc).
 ― hàng. Rượu thưởng không ngon dở.
 ― hàng nàm. Rượu cất hớt lứa đầu.
 ― bào. Rượu lứa nhì.
 ― gàn. Rượu đặt mót.
 ― ngọn. Rượu chưng nước nhứt, lấy hỏi mới đặt,.
 ― thuốc. Rượu dầm thuốc bắc vào để mà trị bịnh.
 ― nho. Rượu làm bằng trái nho.
 ― lão tửu. Rượu dầm cơm nếp, mà làm ra, không đặt.
 ― ngọt. Thứ nước đường, có gia vị.
 ― đắng. Rượu có bỏ vậy đắng.
 ― đại hỏi. Rượu đặt hàng đại hỏi; cũng gọi là rượu Mani.
 ― chát. Rượu nho đen, có mùi chua chát.
 Lò ―, lò đặt ―. Cuộc xây ra mà đặt rượu.
 Cơm ―. Cơm nếp bỏ men.
 Đặt ―. Chưng lấy hơi hem mà làm ra rượu.
 Ra ―. Lấy rượu ra ve, ra hủ, chiết rượu.
 Kháp ―. Một lứa rượu.
 Mạnh ―. Uống rượu được nhiều, có sức uống.
 Già ―. id.
 Yên ―. Không có sức uống rượu, hoặc uống vào một ít thì đã say.
 Ít ―. Người không hay uống rượu.
 Bợm ―. Kẻ ghiền rượu, kẻ hay say sưa.
 Quân chè ―. Những đứa vất mã, lấy rượu làm bổn mạng.
 ― vào lời ra. Hễ say sưa thì hay nói quấy quá.
 Ve ―. Đồ đựng rượu, chiết rượu mà uống.
 Hũ ―. Đồ đựng rượu, bằng đất tròn hông, túm miệng.
 Mâm trầu hũ ―
 Trầu mâm ― hũ

Vật dùng làm lễ cưới hỏi.
 Ché ―. (Coi chữ ché).
 Nhạo ―. (Coi chữ nhạo).
 Cốc ―. Chén uống rượu.
 Bầu ―. Đồ đựng rượu, bầu hông eo cổ, (thường dùng vỏ trái bầu ve).
 Lọ ―. Đồ đựng rượu để mà uống.
 Dã ―. Làm cho hết say.
 Con ―. Người ta nói là vật ở trong mình kẻ say rượu, hay làm cho nó nghiền rượu.
 Ghiền ―. Thấy rượu thì ụa nhợn, có uống rượu thì mới đã.
 ― chẳng uống, uống thì say, bạc chẳng đành, danh thì thua. (Tiếng tục ngữ).
 Giả chén trà chén ―. Giả say.
 Tỉnh ―. Hết say, tỉnh táo lại như cũ.
 Tánh ―. id.
 Nhậu ―. Uống rượu.
 Uống ― như hũ chìm. Uống rượu quá độ, không biết tới chừng nào là vừa.
 Trầu ―. Lễ vật theo thói thường.
 Uống ― độ. Thi tài uống rượu, (nói về nhiều người).
 Nói theo chén trà chén ―. Nói đua mị.
 Lấy ― làm nư. Uống rượu cho say mà chịu (quở mắng, dòn bọng, hoặc để mà kinh chống).v.v.
 Cây cườm ―. Cũng gọi là cây cơm rượu, (coi chữ cườm).


Rútn. Kéo ra, phăn ra; thâu lại, thụt lại; lấy bớt, tóm lại.
 ― ra. Kéo ra.
 ― dây. Phăn kéo sợi dây.
 ― gươm. Tuốt gươm.
 ― roi. Lấy roi, giựt roi.
 ― cổ. Rùn cổ xuống; nhút nhát.
 ― gân. Thụt gân, gân súc lại.
 ― nước. Nước hút xuống, ráo nước, đem nước lên.