Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/272

Trang này cần phải được hiệu đính.
267
RỰA

𧀓 n. Rừng.
 Rừng ―. id.(Tiếng đôi người Bắc-kỳ hay dụng tiếng sau).


𡀿 Rủn. Cột nhau, bào nhau.
 ― ren. id.
 ― nhau. id.
 Nói ― rỉ. Nói nhỏ nhỏ.


𠱋 n. Dỗ dành, quến luyện, tiếng trợ từ.
 ― quến. id.
 Cù ―. Cò rò, bộ chậm lụt, dở dang.
 ― rờ. id.
 Nói ― rì. Nói nhỏ quá, chậm quá.


n. Giũ rồi, cởi rồi, mất sức.
 Cũ ―. Cũ càng quá.
 Rục ―. Đã rục, đã cũ quá.
 Già ―. Già cả quá.
 ― xương. Mục xương, rã xương.
 ― liệt. Hết sức rồi; hóa ra yếu đuối quá.


𦛗 Rứn.
 Bứ ―. Buồn ngủ quá, mê ngủ quá.


𣉵 Ruan.
 Sao ―. Tên các vì sao chòm sau cái ở trước đầu sao tất, cũng về phía bắc, người An-nam nói là chín cái.
 Sao ― trỗ mặt. Sao rua mọc tỏ rõ thì có mưa thường.


𧒍 Rùan. Loài trùng bốn chân trên lưng có mu, dưới bụng có yếm cứng, đi bò chậm chạp.
 ― vàng. Thứ rùa vàng vẩy.
 ― nấp. Thứ rùa mu yếm bao bịt lấy nhau.
 ― sen. Thứ rùa có vẩy rìa chung quanh mu.
 ― quạ. Thứ rùa đen mu đen yếm.
 ― hôi. Thứ rùa có mùi khẳn khẳn.
 ― thiêng. Rùa linh, thứ rùa người ta hay dùng mà bói.
 ― linh. id.
 Mu ―. Cái vỏ trên lưng con rùa.(Coi chữ qui).
 Yếm ―. Cái vỏ che bụng con rùa.(Coi chữ qui).
 Vảy ―. Vảy đóng trên mu rùa.
 ― vai hoặc vai ―. Vai xuôi xuống quá.
 Con ―. Khúc cây kẻ trỗ hình con rùa, (như rùa cột buồm).
 Thầy ―. Thầy chùa tu núi, thầy chùa làm giặc.
 Chậm như ―. Chậm lụt quá.
 Đi như ―. Đi chậm quá.


Rủan. Chúc dữ, trù ẻo, ước đều hung dữ cho kẻ khác.
 ― thả
 ― nộp
 ― ráy
 Chưởi ―

id.
 ― mát. Rủa khéo.(Như thấy con nít ai xinh tốt, mà khen rằng ngộ nghĩnh, thì tục gọi rằng rủa mát; phải nói là xấu xa cho quỉ thần không nhìn, cho khỏi chết).


Rựan. Cái dao lớn có mấu, chính là đồ dùng mà chặt cây, đốn củi.
 Đực ―. Cái rựa (tiếng nói chơi).Tích rằng: hai vợ chồng chia gia tài, giao với nhau, vật chi kêu là cái thì về vợ; té ra vật gì cũng gọi là cái, người chồng tức mình, còn có một cái rựa chưa chia, bèn giành mà kêu là đực rựa.
 Thằng đực ―. Tiếng chê đứa vô tâm.
 ― quéo. Thứ rựa nhỏ cán dài.
 Chém một ―. Chém một cái.
 Phạm rìu phạm ―. Tuồng nhằm lưỡi rìu lưỡi rựa.
 Cá ―. Thứ cá biển dài mình mà dẹp giống hình cái rựa. Nhỏ kêu là rựa ranh, lớn kêu là rựa binh thiên.
 Đậu ―. Thứ đậu lớn trái mà dài.
 Được ―. Cũng là tiếng cười đứa vô tâm. Chuyên nói chơi rằng: có một người vác rựa đi đốn củi, thình lình chột dạ, cầm cái rựa bên đàng chạy vào bụi mà ngồi, việc rồi trở ra thấy cái rựa, không nhớ là rựa của mình, bèn hô lên rằng xí được cái rựa.