Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/27

Trang này cần phải được hiệu đính.
22
MẶT

 Con ― đỏ chạch. Con mắt đỏ lỏm.
 Đắng ― Nhặm mắt. ( Coi chữ nhặm).
 Gai con ― Lấy làm trái mắt, ngó thấy thì phát giận, không muốn ngó. .
 ― Đắng. Giá cao quá, phải trả nhiều tiền quá.
 ― Mỏ. Cao giá, khó mua; khó hiểu, khó nói.
 Bán ― Bán cao giá. .
 Mua ― Mua nhiều tiền, cao giá. .
 Sách ― Sách khó hiểu, nghĩa lý cao. .
 Con ― lưng tròng. Tiếng mắng đứa vô ý không biết xem trước xem sau.
 Con ― lộn tròng. Tiếng mắng sớn sác.
 ― Phàm. Con mắt người phàm, không thấy việc trời đất quỷ thần.
 Giơ con ― lớn. Bộ sững sờ, ngó thấy mà không hiểu sự gì.
 Lim dim con ― sâu. Con mắt nửa nhắm nửa mở, con mắt buồn ngủ.
 Cắn răng chẳng con ― (Coi chữ cắn). .
 Lấy con ― mà ngó. Không đem lòng thương xót.Vô tình.
 Tỏ ― Con mắt tỏ rõ, xem coi rõ ràng, con mắt tốt. .
 Tối ― Bắt tối tăm không thấy sự gì, không phân biệt sự phải quấy. .
 Hí ― (Coi chữ hí). .
 Sáng ― Hai nghĩa: Con mắt tỏ rõ; đáo đầu mới biết mình lầm, mắc mưu kẻ khác. .
 Khuất ― (Coi chữ khuất). .
 Vải thưa che ― thánh. Làm chuyện dối nhau.
 Con ― chỉ thiên, con ― chỉ địa. Con mắt lé xẹ, con mắt không đều, con xách lên, con xách xuống.
 Con ― quạ. Con mắt thom lòm, con mắt hay dòm ngó, đồ vật chi đâu cũng ngó thấy.
 Con ― bù hâu, (Câu). Con mắt tròn mà sâu, con mắt xấu.
 Con ― ngó chằng chằng. Con mắt ngó chăm chỉ.
 ― Văng ― vượt. Sớn sác, không có ý chí chút nào.
 Làm chuyện dối ― Làm dối giả, làm cho người ta ngó thấy, không thiệt thà. .
 Nhỏ ngươi to con ― Coi con người nhỏ mà có trí tuệ nhiều, thế thân lớn, chức phận cao. Chớ khi kẻ nhỏ.
 Không kịp nháy ― Mau quá. .
 Trợn con ― Mở con mắt lớn đại, làm bộ dữ. .
 Con ― trợn dộc. Con mắt mở lớn đại, bộ mệt nhọc quá.
 Chống con ― lên mà coi. Tiếng biểu phải coi cho biết nên hư, lợi hại.


𩈘 Mặtn. Phía trước cái đầu, hình thể bày ra ngoài, bề ngoài vật gì, cũng hiểu là người ta.
 ― Mũi. Tiếng đôi chỉ nghĩa là mặt.
 ― Mày, mày ― id. Làm mày mặt.Chỉ nghĩa làm chứng dỗi, trước mặt kẻ khác, làm giả dối.
 ― Trời, ― nhựt. Vì thái dương, vì tinh tú soi sáng ban ngày.
 ― Trăng, ― nguyệt. Tượng thái âm, vì hành tinh hầu trái đất.
 ― Thiệt. Mặt tự nhiên, thật thà, không giậm vẻ.
 ― Giả. Mặt bợm, mặt lót.
 ― Mẻ, hay là mạc. id.
 ― Thịt. Mặt có nhiều thịt, mặt còn khờ, chưa biết gì.
 ― Nạc id. .
 ― Xương. Mặt ôm có nhiều xương, mặt độc hiểm.
 ― đục
 ― đại
 ― bư
 ― ngốc

Bộ dại dột, khờ khạo, ngu muội.
 ― lì
 ― đe
 ― chai mày đá
 ― dạn mày dày

Bộ lì lợm, không biết xấu hổ.
 ― Mâm. Mặt bằng cái mâm, mặt to quá.
 ― chần vần
 ― chầm vầm

Mặt lớn quá, mặt dữ.
 ― bệp
 ― chệp bệp

Mặt trẹt, mà lớn.
 ― Chứ bự. Mặt buồn giận.
 ― Chầu bạu. id.
 ― Chù ụ. id.
 ― Ngựa. Mặt dài quá.
 ― Chuột. Mặt nhọn, cằm nhọn, mặt lý lắc.
 ― Bì sị. Mặt thủng đầy, mặt bệnh.