Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/246

Trang này cần phải được hiệu đính.
241
RÁI

Rắcn. Cho xuống lải rải, rải đều, tiếng vật gì muốn nứt muốn gãy mà kêu nổ.
 ― bột. Rải bột lên trên vật gì.
 ― muối. Rải muối lên trên vật gì.
 ― thuốc. Rải thuốc tán.
 Rúc ―. Lải rải xuống từ hột, (mưa); tiếng cây muốn gãy mà kêu nổ.
 Mưa lắc ― hoặc rúc ―. Mưa nhỏ mà thưa hột.
 Kêu ― ―. Kêu nổ lài rài mà nhỏ tiếng.


Rặcn. Cạn, rút xuống, (nói về nước); toàn vẹn, tinh anh; tiếng cười giòn.
 ― xuống. Cạn xuống, rút xuống.
 Nước ―. Nước dựt, nước ròng, nước cạn.
 Nước ròng ―. Nước ròng sát.
 ― ròng. Tinh anh, không có vật chi chung lộn.
 ― nòi. Một máu, một thịt.
 ― giống. Bỡi một giống mà sinh ra.
 Cười ― ―. Cười giòn giả.
 Cười rằng ―. id.
 Nếp ― không hết cho láng diềng đổi. (Coi chữ nếp).


Rậcn. Một mình ít dùng.
 Rậm ―. Bộ rộn ràng, ám ức, muốn đi muốn chạy không yên một chỗ.
 Chơi giỡn ― ―. Chơi giỡn rần rần, (con nít).
 Làm ― ―. Làm lăng xăng, rộn ràng, nổi tiếng nổi tăm.
 Làm rần ―. id.
 ― ― như chó tháng bảy. Tiếng mắng những đứa mê dâm, rộn ràng không nên nết.


𧞿 Ráchn. Xể ra, tước ra, không còn lành lẻ.
 ― rưới. id.
 ― rã. Rã rời, tả tơi, rớt ra từ miếng, (áo quần).
 ― tuết
 Nát
 Tả ― tơi
 Te ― tét

id.
 ― tước
 ― tương

Xể tước, xé tước, (nói về áo quần mới).
 Áo ―. Áo rách rã, không lành.
 Mặc ―. Mặc đồ rách rưới, không lành.
 ― lang thang. Quần áo đổ xuống từ miếng.
 Đói ―. Sự thể nghèo khổ.
 Giẻ ―. Manh quần tấm áo rã ra.
 Xé ―. Xe tước, làm cho đứt ra.
 Nói cho ― việc. Nói cho rõ ràng.
 Nói không ―. Nói không thông.
 Nói ― miệng. Hết sức nói, nói đã mỏi miệng.
 Rế ― cũng đỡ nóng tay. Vật dầu hèn cũng có việc dùng; chớ khinh vật hèn.
 Dai như giẻ ―. Dai quá, dai kẹt, (thường hiểu về nợ khó đòi).
 Nhà ― rách vách nát. Nhà nghèo khó.
 Đói cho sạch, ― cho thơm. (Coi chữ đói).
 Chùa ― có ông Phật vàng. Chớ khinh nhà xấu là nghèo.
 ― chuyện. Chuyện nói phải đứt khúc; nói không liền lối.


Rạchn. Đường nước lớn ghe thuyền đi được; xẻ ra, gạch đường.
 ― ngòi. Tiếng đôi cũng là rạch.
 ― đàng. Xẻ đàng dài, kéo đàng dài; nứt nẻ ra.
 ― mặt. Làm cho rách mặt, xể mặt.
 Nói không ― doi. Nói không rẽ ròi
 Ngoai ―. (Coi chữ ngoai).
 Nói ngoai ―. Ăn nói thái thẩm, hằng chấn.
 ― đàng tóc. Vẹt tóc chừa rỏng.
 ― miệng nó ra. Đừng cho nó nói nữa.
 ― ròi. Rẽ ròi, rõ ràng.
 ― ra. Xẻ ra, gạch đàng.


Ráin. Loài thú ở nước, hay bắt cá dưới nước.
 Con ―. id.
 ― cùi, móng. Cũng là rái, tùy theo hình sắc nó mà đặt tên.
 Lội như ―. Lội hay lắm.
 Lạy như ―. Lạy tam thiên, lạy nghí ngúc, (cũng như con rái hay cất đầu lên cúi đầu xuống).
 Cây dầu ―. Thứ cây có nhiều dầu, phải mổ bộng mà đốt thì dầu chảy ra.