Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/24

Trang này đã được hiệu đính, nhưng cần phải được phê chuẩn.
19
MÃO

 ― tướng. Tướng mạo ốm yếu.
 ― hình. id.
 Thảnh ―. Tỉnh táo, sách hoặch.


Mảnhc. Mạnh, dữ, nghiêm nhặt.
 |  獲  ― hoạch. Tên riêng, (coi chữ hoặch).
 ― hổ. Cọp.


Maoc. Lông, tóc.
 ― cáp. (Coi chữ cáp).
 Lông ―. Lông gáy ngựa.
 Tóc ―. Tóc lông ở phía trước trán.
 ― bắp. Vỏ trong trái bắp; râu bắp.
 Chóc ―. Chòm lông chóc chóc trên đầu con ngựa.
 Chim chóc ―. Thứ chim có chòm lông chóc chóc trên đầu (Chim chóc mào).
 |  乙  ― ất. Tướng giễu, người không chắc chắn. (Tên riêng).
 Chân móng hớt ―. Sửa soạn cho con ngựa.
 Người Hồng ― hay là Xích ―. Người đỏ tóc, nước cù lao ở phương Tây.
 Sa ―. Cỏ tranh thắt cho có thể mà lượt rượu; đồ dùng trong khi tế thần.
 ― can. Rễ tranh, vị thuốc mát trị chứng ho thổ huyết, cộng lá nó dùng mà lợp nhà.
瘞  |  血  Ý ― huyết. Phép chôn lông, huyết heo trước khi tế thần. (Nhắc tích đời xưa ăn lông uống huyết).
 ― trùng. Loài trùng nhiều lông, thường hiểu là cọp.
不  |  之 地  Bất ― chi địa. Đất chay, đất chai đá không sanh phát cỏ; đồng khô cỏ cháy.
 Làm thảo ―. Làm sơ lược, lếu láo, không kỉ cang.
 Phân ― cỏ rẽ. Chỗ giáp cõi Trung-quốc, ở tại Trấn-nam-quan, cỏ mọc rẽ hai làm ranh hai nước.


Maoc. Cờ, cờ có tua như cái đuôi trâu, bò; cờ đuôi trâu.
 Cờ ―. id.
 ― tiết. id.


Mạoc. Che áng, làm dối giả, cướp giành, làm phi phép, trộm phép.
 Giả ―. Giả trá, làm dối giả, giả là sự thiệt, của thiệt.
 ― nhận. Nhận trái phép, nhìn bậy, nhận của kẻ khác làm của mình.
 ― danh. Trộm tên ai, lấy tên ai làm tên mình.
 ― xưng. id.
 ― hiệu. Trộm hiệu, đạo hiệu, lấy hiệu ai làm hiệu mình.
 ― khai. Khai gian, khai không thiệt.
 ― tờ. Giả tờ, giả giấy, làm giấy giả.
 ― giấy. id.
 ― văn bằng. Giả giấy quan, giả bằng cấp.
 ― điểm chỉ. Trộm điểm chỉ ai, giả dấu điểm chỉ của ai.
無 官  |  有 官  Vô quan ― hữu quan. Không phải quan mà giả là quan.
 ― muội. Trộm phép, vô phép, chịu tội dại dột.
 ― trưng. Làm việc trưng khẩn gian.
 ― khẩn. id.
 ― vũ. Dầm mưa mà đi.
 Cảm ― thương hàn. Đau nóng lạnh nhẹ vậy.


Mạoc. Mặt mày, hình trạng.
 Tướng ―
 Diện ―
 Dung ―
 Trạng ―
 Trượng ―

id.


Mãoc. Chữ thứ tư trong 12 chi.
 Ất ―
 Đinh ―
 Kỉ ―
 Tân ―
 Quí ―

Số thập can sáu, số thập nhị chi năm, phối hiệp với nhau làm ra số sáu mươi, kêu là vận niên lục giáp, trong ấy chữ mão phải lập lại năm lần; giả như đinh mão nhằm năm thứ tư; kỉ mão nhằm năm 16; tân mão 28; quí mão 40; ất mão 52.


Mãoc. Cái mũ, đồ trang sức để đội trên đầu.
 ― Chầu. Mão đi chầu vua.
 Đội ―. Để mão trên đầu.