233
QUỈ
― hữu. Bạn quí, bạn thiết, cũng là tiếng xưng anh em bạn.
― khách. Khách sang, khách trọng; khách của người.
Khách ―. Khách sang.
― chức. Tiếng xưng tặng người có danh phận, có phẩm hàm.
― quan. Tiếng xưng tặng quan nước khác.
― quốc. Tiếng xưng tặng nước kẻ khác; nước của người.
― thuyền. Thuyền của người.
― vật tìm ― nhơn. Vật báu tìm về người sang, có câu nôm rằng: Bao nhiêu quí vật lại tìm quí nhơn, nghĩa là tìm về nhà giàu sang.
― thể. Mình người.
― châu. Tên tĩnh ở trên Vân-nam (Trung-quốc).
Lấy làm ―. Lấy làm báu, làm trọng.
Chẳng ― gì. Tầm thường chẳng phải là trọng.
― sỉ. Lấy làm xấu hổ.
― tử. Con út.
― tôn. Cháu út.
― thế. Rốt đời, đời sau hết; dòng rốt.
Tứ ―. Bốn tháng rốt trong bốn mùa, là quí xuân, quí hạ, quí thu, quí đông; cũng hiểu là bốn mùa.
Tam nguơn tứ ―. Ba rằm lớn (coi chữ nguơn) tứ quí (coi trước), ấy là các ngằy phải cúng tế.
Mạnh trọng ―. Tháng đầu, tháng giữa, tháng rốt trong mỗi một mùa.
Bông tứ ―. Thứ hoa hay trỗ đủ bốn mùa.
Thiên ―. Chừng có đường kinh.
二 七 而 天 | 至 Nhị thất nhi thiên ― chí. Con gái mười bốn tuổi thì có đường kinh.
― gối. id.
― xuống. id.
― lạy. Xuống gối cùng sấp mình kính lạy.
― lưng chống gối. Cúi lưng chống đầu gối, quì lạy hết cách.
― gối đứng. Quì thẳng gối.
― trệt. Xếp ống chơn mà quì, quì ngồi.
― đơn. Quì xuống mà dưng đơn trạng; đem đơn mà trình.
― tam pháp. Quì đơn tại tam pháp ở tại kinh ; kêu oan.
― trạng bạch. Đem giấy trắng tới quan mà quì, (việc ức quá).
Chơn ―. Đồ chạm trỗ uốn khúc giống cái chơn quì; chơn bàn ghế làm theo kiểu ấy.
Bàn ―. Cái bàn nhỏ để quì mà đọc kinh, xem lễ.
Hoa ―. id.
Nhựt ―. id.
Chung ―. Tên một vì tấn sĩ đời Đường, chết thành thần hay sát quỉ trừ ma.
― ma hoặc ma ―. id.
― yêu hoặc yêu ―. id.
― mị. id.
― thần hoặc thần ―. Các vì linh thiên, thần tốt, quỉ xấu.
― vương. Chủ quỉ, vì quỉ làm nghịch với Chúa Cứu-thế.
|