Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/234

Trang này cần phải được hiệu đính.
229
QUÈN

Quếc. Thứ cây có vỏ thơm cay, vị thuốc ôn bổ.
 Cây ―. id.
 ― thanh. Quế tỉnh Thanh-hoá, quế tốt hơn hết.
 ― qui. Quế Qui-châu về tĩnh Nghệ-an.
 ― cao sơn. Quế núi, quế mọc tự nhiên.
 ― quảng. Quế Quảng-nam, thường là quế dày vỏ, (bây giời tại tĩnh Quãng-ngãi cũng có).
 ― du. Quế nhiều dầu.
 ― khâu. Vỏ quế nhánh.
 ― biên. Vỏ quế bìa chéo.
 ― chi. Quế nhánh nhỏ nhỏ, còn nguyên không lột vỏ.
 ― rành. Thứ quế nhiều nhớt và ít thơm.
 Nhục ―. Hạng quế tốt nhiều dầu, ít vỏ ngoài.
 Ngọc ―. .
 Quan ―. .
 ― bì. Vỏ quế.
 Một láng ―. Một tấm vỏ quế rọc dài mà lớn bản.
 |  子 蘭 孫  ― tử lan tôn. Được con cháu có phước.
 Trỗ sinh chồi ―. Trổ sinh con trai.
 |  蠧  ― đố. Con cà cuống, hình như con gián.(coi cữ cà).
 Bẻ nhành đơn ―. Đi thi đỗ trạng, được cuộc vang hiển.


Quệc. Vấp, ngã.
猖  |   Xương ―. Lung lăng, làm dữ.
竭  |   Kiệt ―. Ngửa nghiêng, hết sức.


Quệchn. (Quịch) Vệch, sái, xiên vẹo.
 ― quạc. Xiên vẹo, không chính đính, không ngay thẳng.
 Viết ― quạc. Viến xiên vẹo, không nên nét.
 Vẽ ― quạc. Vẽ dở không nên nét.


Quenn. Đã có tập, có thử, đã trải qua rồi, đã có biết.
 ― biết. Đã có biết.
 ― lớn. id.
 ― mặt. Đã có gặp mặt, biết mặt.
 ― chừng. Đã có chừng, đã biết chừng.
 ― tay. Tay nâng làm, đã tầng làm.
 ― miệng. Miệng đã tầng ăn, tầng nói.
 ― chừng. Đã ưa chìu theo chứng thói gì.
 ― thân, thói. .
 ― mặt, đắt hàng. Quen biết chừng nào, lại càng bán đất hơn chừng ấy.
 Người ―. Người mình đã thuộc biết.
 Thói ―. Thói tục đã thành rồi, cách thói riêng.
 Làm ―. Tiếp đãi nhau, nhìn nhau ; đã tầng làm.
 ― làm. Đã tầng làm.
 Đầu lạ lâu ―. Lần lần phải biết, phải quen.
 Ăn ―. Ăn đã quen miệng ; làm được một lần, cứ việc làm mãi.
 Ăn ― nhịn không ―. Khó nhịn, khó bỏ sự mình đã quen.
 Ngựa ― đàng cũ. Khó sửa mình, khó bỏ thói cũ, (thường nói về đờn bà xấu nết).
 Ăn trộm ― tay, ngủ ngày ― mắt. Tập nghề nào, ưa nghề ấy.
 Chẳng biết lạ ―. Chẳng phân biệt kẻ lạ người quen, dạn dĩ quá.


Quénn. Vén lên, làm cho trống trải.
 ― mây ngút. Vẹt mây ngút, mới thấy trờ xanh, có ra công học hành mới thấy lẽ cao xa.
 ― mây rẽ ngút. .
 Vun ―. Vun chưa đắp đất, dọn cho sạch cỏ, (nói về cây trái).
 ― vó. Cuốn vó, chạy gọn mà hay (ngựa).
 ― áo. Vén áo lên cho gọn bộ.


Quènn. Bộ lem hem, hèn hạ.
 Của ―. Của hèn.
 Con mắt ―. Con mắt ghèn.
 Nhả ―. id.
 Gì ― gì quẹt. Gì giởm.
 Làm ― quẹt. Làm dối giả, làm không nên,.
 ― núi. Đàng truông, đàng núi.


Quênn. Không nhớ đến, không tưởng đến, không để vào lòng.
 ― đi. id.
 ― lấp. id.