Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/221

Trang này cần phải được hiệu đính.
216
QUẢ

 ― lễ. Dùng lễ phép trọng quá; khiêm nhượng quá.
 ― chướng hoặcchướng ―. Ngang chướng lắm.
 ― khỏi. Khỏi rồi, qua khỏi rồi.
 ― chén.  Uống quá, say mèm.
 ― giang.  Đi nhờ theo đò thuyền (bây giờ cũng hiểu luôn về sự đi theo xe.).
 ― vâng.  Qua rồi, chết rồi.
 ― khứ vị lai. Đã qua và chưa đến.
 Cải ―. Làm theo yes riêng, không vâng lời.
 Cải ―. Chừa lỗi.
 Hối ―. Ăn năn về lỗi lầm.
知  |  則 改  Tri ― tắc cải. Biết lỗi thì chừa.
 Nhiều ―. Dư dật ra, nhiều lắm.
 Ít ―
 Hẻo ―

Ít lắm, không tới đâu là đâu
 Quấy ―. Chạ lác, lỗi lắm.
 Làm quấy ―. Làm chạ lác, lếu láo, không nên.
 Nói quấy ―. Nói không nên đều.
 Ăn quấy ―. Ăn sơ sài.
 Làm ―. Làm không giữ lễ giữ phép, làm thới quá.
 Nói ―. Nói thới qua, nói nặng quá, nói bỏ phép, nói bỏ lệ.
 Mọn mạy ―. Bụng dạ rất hẹp hòi.
 Tiện tặn ― Hà tiện lắm
 Hời hợt ―. Rời rộng, xài phí thái quá.
 Bắt ―. Chẳng chi hơn nữa.
 ― tuổi.  Lớn tuổi lắm, tuổi lớn quá lệ.
 ― nửa đời người. Đã hơn ba mươi tuổi.
 Già ―. Già lắm.
 ― tình
 ― bụng

Mích lòng, làm nặng lòng.
 |  而 不 改 是 謂  |  矣  ― nhi bất cải, thị vị ― hỉ. Lỗi mà chẳng chừa, ấy thiệt là lỗi vậy.
 -đầu. Khỏi đầu, qua khỏi đầu.
 Nói ― thánh sống. nói ra trước mà nghiệm lại không sai; nói hay lắm, nói nhằm lắm.
言  |  其 實  Ngôn ― kì thiệt. Lời nói quá sự thật, ấy là nói cho kêu.


Quảc. n. Trái, kêu chung các thứ trái; đồ đựng trái trăng thường làm bằng tre hoặc cây cỏ có nắp đậy.
 Qua ―. Dưa trái, trái trăng (kêu chung).
 Dưa ―. Id.
 Hoa ―.  Bông trái (nói chung).
 Cái ―.  Đồ bằng gỗ có nắp đậy, thường để đựng trái trăng.
 ― ngăn. Quả đựng có ngăn.
 ― trái bí.  Quả làm có nhiều khía mà tròn, giống trái bí rợ.
 ― sơn.  Quả gỗ có sơn đỏ, sơn đen.
 ― bánh.  Quả đựng bánh.
 ― may. Quả để đồ may vá.
 Ghế ― đường. Ghế để đồ vặt.
 Nhà áp ―. Nhà cột giữa, có tra cây ngang đội lấy hai đầu kèo.


Quảc. Chắc chắn, mạnh mẽ.
 -hẳn. Chắc chắn, bẩn thật.
 ― hệ
 ― thị
 ― thật
 ― chắc
 ― có
 ― nhiên

id.
 ― quyết. Quyết chắc, nói chắc.
 -cảm. Dạn dĩ, gan ruột.
 ― tang. Có đồ tang làm chứng chắc, chính là đồ tang.
 ― bợm. Chánh bợm.
 ― tang chánh án. Việc rõ ràng chẳng còn chối được.
 Bắt ―. Không dốc lòng, lưỡng lự, không quyết.
 -báo. Tội báo đời nầy hoặc đời sau, như đời nầy mình làm dữ, thì đời sau phải hóa ra súc sanh.(Đạo Phật).
 ― kiếp. Kiếp nghiệp, thân sống thân chết phải chịu thế nào.
 Mắc ― báo. Mắc tội báo.
 Nhơn ―. Tội báo về sự giết người.
 Mắc nhơn ―.  Mắc tội báo về sự giết người, hễ giết người ta thì sau có người giết lại.


Quảc. Ít , lẻ loi, đơn cô, góa bụa.
 ― ngôn. Ít nói, không hay nói.
 -dục.  Ít mê đắm, không ham sắc dục.
 |  欲 保 身  ― dục bảo thân. Ít đắm dục thì mình được sức khỏe, sống lâu.