Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/215

Trang này cần phải được hiệu đính.
210
PHỤNG

 -khất. Cúi xin. Id.
埋  |   Mai-. Đặt binh rình núp chỗ nào.
 -binh. Id.
 Tam-. Ba tuần nóng nực từ ngày 19 Juillet cho tới ngày 19 Août, kêu là sớ, trung mạt, nhầm tiết vì sao thiên cẩu lặn mọc theo mặt trời.
 -lênh. (coi chữ lênh).


Phứcc. Thơm, dùng như tiếng trợ từ.
 Thơm-. Thơm nức, thơm lắm.
 Thơm― ―. Id.


Phuin.
 Phanh-. Dở dang, bày ra, phát ra, làm cho ai nấy hay biết.
 -pha. (coi chữ pha).
 Làm ― pha. Khỏa lấp, làm sơ sài.


Phúin. Ít dùng.
 Mưa ― ―. Mưa tro, mưa bay.


𢲭 Phủin. Đánh dừa nhẹ nhẹ, làm cho khỏi dính, từ rày.
 -đi. id.
 ― bụi
 ― rác

Đánh nhẹ nhẹ làm cho bay bụi, bay rác.
 -kiến. Đánh đùa làm cho kiến rớt ra.
 -ơn. Phụ rày công ơn, phụ ơn, không kể ơn.
 Đánh ― bụi. Đánh vừa bay bụi, đánh không đau.


Phunn. Khạc ra, phà ra, bắn ra, làm cho bay ra, vọt ra mạnh mẽ.
 -ra. Id.
 -nước. Lấy hơi làm cho nước ngậm trong miệng vọt ra bắn ra; nước trong ống hoặc trong mạch vọt ra.
 -lửa. Khạc lửa (như hỏa hổ).
 -máu. Vọt máu ra.
 Máu—ra cả vòi. Máu vọt ra mạnh lắm.
 Đánh—máu. Đánh cho máu tuôn ra, đánh cho lấy máu, (tiếng ngăm đe).
 -nước miếng. Lấy hơi làm cho nước miếng vọt ra; chê bai, làm bộ không thèm, không kể.
 Rắn hổ-. Rắn hổ phùng mang, phà hơi độc.


Phúnc. nChính nghĩa là phun, dùng nôm thì là mới mọc, mới đâm ra vân vân, và rải rác (rau, cỏ).
 Lún-. Mới đâm ra, mới mọc rải rác.
 Cỏ mọc lún-. Cỏ mới mọc rải rác.
 Râu mọc lún-. Râu mới mọc ra rải rác.
 Mưa― ―. Mưa hột rất nhỏ.
 Hỏa ― ? Ông hỏa hổ.
 Nhả ngọc ― châu. Tiếng khen người có tài làm thơ hay.
 -hương. Bay mùi thơm.
 |  嚏  ― sí. Nhảy mũi.


Phungn. Tật làm cho con người có u có nan, cùng lở lói ra.
 -hủi. id.
 Tật-. Id.
 -bướu. id.
 Đơn-. Tật đơn, tật phung; đơn nổi cục đỏ đỏ, mà ít lở; phung thì hay lở, hai thứ cũng gần giống nhau.
 Nói đơn nói-. Nói ra nhiều thế, kẻ nói nhẹ người nói nặng, không hiệp lời nói.
 Có-. Mắc lấy tật phung.
 -cùi. Tật hay làm cho rụng hết ngón tay ngón chơn, cũng là phung.


Phụngc. Chúa các loài càm, lông năm sắc, ở trong số tử linh.
 -hoàng. Id.
 Tiên sa ― lộn. Đẹp để xinh tốt như tiên như phụng.
 Mày tằm mắt-. Chang mày giống con tằm nằm; con mắt giống con mắt chim phụng, hình dung đẹp đẻ.
 Hàng ― giao đầu. Thứ hàng thêu dệt những hình chim phụng giao đầu lại với nhau.
 Son-. Thứ son đỏ thắm.
 -loan chếch cánh. Vợ chồng chếch mác, không được song toàn.