Trang này cần phải được hiệu đính.
207
PHỦ
家 | 小 兒 驕 Gia ― tiểu nhi kiêu. Nhà giàu con nít kiêu, nghĩa là hay ỷ thị.
| 庶 -thứ. Giàu có, đông đảo.
| 厚 -hậu. Giàu lớn.
前 | 後 貧 Tiền ― hậu bần. Trước giàu sau nghèo: dụng như tiếng nói chơi thì hiểu là đầu lớn đít nhỏ.
大 | 由 天 小 | 由 勤 Đại ― do thiên, tiểu ― do cần. Giàu lớn bỡi Trời, giàu nhỏ bỡi siêng. Giàu lớn, phi thường, sức người cầu không được, giàu nhỏ nghĩa là no ấm thì sức người siêng năng làm được.
豐 | Phong-. Nóc huyện ở tĩnh An-giang, bây giờ là Cần-thơ.
-yên. Tĩnh nhỏ ở kế Bình-định, ngoài Khánh-hòa.
橫 財 不 | Hoạnh tài bất-. Của dễ được, của cờ bạc khó làm giàu.
| 有 四 海 ― hữu tứ hải. (coi chữ hữu).
Chữ ― nằm trên chữ quí. Giàu hơn sang: xuôi theo tiếng nói thì thường để chữ phú trước chữ quí; nghèo mà sang cũng lu lít.
― hộ. hoặc hộ-.Che chỡ, giúp sức cho.
― trì. Id.
― trợ. Id.
| 桑 –tang. Phía mặt trời mọc, tưởng là nước Nhựt-bổn.
-trầm. Chìm, nổi.
與 世 | 沉 Dữ thế ― trầm. Tùy theo thiên hạ; sự thể không vững vàng; làm ăn không khá không không.
Của ― vần. Của không bền chắc.
| 萍 -bình. Bèo; trôi nổi như bèo.
Khinh-. Nhẹ nổi lêu bêu; không vững vàng, không chắc chắn.
-thũng. Sưng đầy, chứng thũng.
-mình ― mẩy. Mình mẩy sưng lên.
Phong-. Id.
-đồ. Chùa, tháp; tăng đồ, thầy sãi.
-ngôn. Tiếng nói không bằng cứ, lời huyễn hoặc.
-phí. Hao phí.
-thủy. Nổi trên mặt nước; (coi chữ thủy).
Đất ― sa. Đất có cát nổi lên, cồn cát.
| 呪 ― chú. Bùa chú, phép ếm, phép ma.
-thủy. Thầy pháp.
-hạp, hiệp. In nhau, giống nhau, hạp nhau.
Tương-. Id.
Hộ-. Bùa hộ thân, đeo bùa ấy thì tà ma phải tránh.
-thần. Bùi linh lâm.
Hổ-. Giấy bùa, hiệu lệnh của quan trên sai người cầm mà đi đòi, đi bắt ai.
Thần-. Tên cữa biển cũng là tên núi, ở phía bắc.
畫 | 身 帶 Hoạ—thân đái. Vẽ lấy bùa mà đeo. Tự mình bày vẽ.
| 蒥 -lưu. Id.
A ― dung. (coi chữ a.
Cây ― dung. Loại giống như cây bong mà lớn cây lớn lá, rễ nó là một vị thuốc trị phong thũng.
靑 | Thanh-. Tiền đồng.
| 蜉 -du. Id.
Cảnh ― du. Sự thể không bên đỗ.
| 第 ― đễ. Nhà quan.
-đức ông. Nhà đức ông ở.
|