Trang này cần phải được hiệu đính.
204
PHỚT
Văn ―. Chỗ viết lách, chỗ làm việc giấy.
Đầu ―. Kẻ làm đầu phòng văn.
洞 | Động ―. Phòng vợ chồng ở.
Loan ― hoặc ― loan. id.
Cô ―. Đờn bà chết chồng, hoặc chồng đi phương xa.
Chính ―. Vợ chính, con vợ chính, dòng chính.
Thứ ―. Vợ thứ, dòng thứ.
Thiên ―. Vợ bé, hầu thiếp.
Câm ―. Câm lại một chỗ, để mà lo việc riêng về phần hồn (Phép đạo Thiên-chúa).
Phong ―. Tàng ong, ổ ong.
Nhủ ―. Cái vú.
Hành ―. Vợ chồng giao cấu.
Phạm ―. Đương có bệnh mà hành phòng làm cho sinh bịnh nặng, cũng gọi là âm dương diệc. 陰 陽 易
Mác âm ―. Mác hơi trong chốn âm phòng.
― lao. Nam nữ sang bệnh cho nhau, làm cho phải võ vàng yếu đuối.
蓮 | Liên ―. Gương sen.
倉 | Thương ―. Kho, căn kho.
― hậu. Lo hậu, ngừa việc sau, tính trước.
| 備 ― bị. Sắm sẵn, dự bị trước.
預 | Dự ―. id.
提 | Đề ―. Ngăn ngừa.
關 | Quan ―. id. Án quan.
Đất quan ―. Đất quan để dành, không ai được mua bán.
積 穀 | 饑 Tích cốc ― cơ. Dự bị gạo thóc, lập thế làm cho khỏi đói.
― thân. Hộ thân, tùy thân.
― ngự. Ngăn ngừa, ngăn giữ.
― phong. Thứ rễ cây nhỏ nhỏ, vị thuốc phong.
Chẳng có chi mà ― lo ― sợ. Chẳng có chi mà phải sợ phải lo.
| 閑 ― nhàn. Gìn giữ, cấm ngăn.
駐 | Trụ ―. Đóng binh canh giữ chỗ nào.
Hải ―. Đồn trại lập ra để mà giữ cữa biển, cũng là tên chỗ.
Đốc ―. Quan lớn hay việc giữ cữa biển.
― chừng. Ước chừng, đạt chừng.
| 度 ― đạc. id.
― qua. id.
| 傚 ― hiệu. Bắt chước.
Nói ―. Nói ước chừng, định dẹo.
Tính ―. Tính ước chừng.
Chả da ― trán. Chịu lao khổ trăm đàng.
― lên. id.
― da. Da nổi lên, từ đúm mà trong bóng.
Bánh ―. Thứ bánh mỏng mà tròn, có nướng thì mặt nó nổi lên nhiều đúm.
Phập ―. (Coi chữ phập).
Nước sơn ―. Dầu sơn nổi lên lúm đúm hoặc giộp tróc không ăn, không khắn vào vật mình sơn.
― pháp. Bộ cao lớn, to xương hóc.
― qua. id.
|