Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/207

Trang này cần phải được hiệu đính.
202
PHONG

實  |   Thật ―. Gắn xếp lại chắc chắn.
謹  |   Cẩn ―. Hai chữ đề ngoài bì thơ, có ý cấm không cho ai mở.
粘  |   Niêm ―. Gắn xếp thơ lại.
露  |   Lộ ―. Để trống vậy không gắn (thơ).
 Bao ― gia tài. Biên gia tài cùng niêm lại.
 Biên ―. id.
 Tịch ―. Bao phong gia tài cùng nhập quan.
 ― nóc nhà. Cơi xây vôi gạch trên nóc nhà.
 |  疆  ― cương. Bờ cõi nước nhà.
 |  域  ― vực. id.
 ― gói. Bao gói lại.
 Hàm ―. Hiệu vua Trung-quốc.
 ― ấn. Sáp ấn, nghỉ việc quan.


Phongc. Gió; thói; tiếng đồn.
 ― tục. Thói tục.
 ― hóa. Thói phép.
 ― thổ. Khí hậu trong đất nào.
 ― cảnh. Sự thể bày ra tại chỗ nào.
 ― thủy. Phép địa lý, coi dương trạch, âm trạch (Coi chữ lý).
 ― ba. Sóng gió.
 |  調 雨 順  ― điều vũ thuận. Mưa gió phải thì, cảnh đặng mùa.
 ― nguyệt. Gió trăng, cảnh trăng thanh gió mát.
 ― lưu. Thong thả vô sự, cuộc ăn chơi.
 ― nạn. Chim tàu, bị bao.
 Thuận ―. Gió xuôi.
 Thanh ―. Gió mát.
 Nghịch ―. Gió ngược.
 Cuồng ―. Gió giữ, dông tố.
屏  |   Bình ―. Đồ làm ra như tấm vách để trước nhà mà đón gió.
 Trúng ―. Mắc lấy gió độc.
 Cảm ―. id.
 Mắc ―. Mắc chứng xây xẩm té ngã thình lình.
 Kinh ―. Chứng động kinh (Coi chữ kinh).
 Chứng ―. Bịnh gân cốt, bất đựt giả.
 Đau ―. Đau bệnh ấy.
腸  |  下 血  Trường ― hạ huyết. Mắc chứng hạ lợi nặng.
 Làm như khỉ mắc ―. Tiếng mắng đứa mất nết, trợn trạc, vúc vắc, đứng ngồi không yên.
 Ngựa truy ―. Ngựa đuổi theo gió, ngựa hay lắm, chạy một ngày ngàn dặm.
 ― la. Chứng bệnh con nít mới đẻ, thình lình la khan, cho đến khi hết hơi.
 ― độc. Chứng bệnh hay làm cho sưng súp hoặc hóa ra ung độc.
 ― thấp. Chứng bệnh hay làm cho trầm trệ cả thân mình hoặc nhức mỏi cả tay chơn, thầy thuốc đoán là tại khí trược dưới đất xông lên.
 ― nhiệt. Chứng nóng sốt cả và mình cùng hay dựt mình kinh sợ.
 ― hàn. Chứng cảm khí lạnh, làm cho cả mình lạnh lẻo.
 ― phù. Chứng phù mình khi không, cùng bắt ngứa.
 ― bại. Chứng bại.
 ― thủng. Chứng thủng.
 Ác ―. Luồng gió độc.
 Á ―. Chứng phong nặng làm cho con người nói không đặng.
 Hao nam ―. Tật đờn ông muốn con trai, tội kẻ gian.
 Hạc tất ―. Chứng đau bại, đầu gối sưng, ống chơn thoát nhục.
有 麝 自 然 香 何 必 當  |  立  Hữu xạ, tự nhiên hương, hà tất đương ― lập. Có mùi xạ, tự nhiên thơm, can chi phải đứng giữa gió hay dở tốt xấu đều có kẻ biết cho.
 |  雲 莫 測  ― vân mạc trắc. Mây gió không lường, chỉ nghĩa là may rủi, chết sống, không dự được.
 |  雨 不 期  ― vũ bất kỳ. Mưa gió không chừng, chẳng biết đâu là may rủi.
 Bàn ―. Chứng phong hay làm cho con người to da, hoặc nổi mận nổi về mà ngứa.
 Nhiểm ―. Cảm lấy gió độc, khí độc.
 Thương ―. id.
 Xuông ―. Xuông nhằm luồng khí độc.
觀  Quan ―. Chức quan lớn lãnh việc đi vãng dân, xem xét phong tục.
 Quốc ―. Thiên sách kinh thi nói về thói các nước.
 ― văn. Nghe thoáng qua, nghe tiếng đồn.
 Nghe ― phanh. id.
捕  |  捉 影  Bộ ― tróc ảnh. Bốc gió bắt bóng, chuyện không đích xác.