Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/200

Trang này cần phải được hiệu đính.
195
PHÉP

Phèon. Ruột non.
 ― non. id.
 Té ―
 Lòi ―

Tiếng tục, chỉ nghĩa là đổ ruột.
 Đánh te ―. Đánh đổ ruột (tiếng ngăm đe).
 Phun ―. Phun như rắn hổ, phun bọt ra, (coi chữ phun).
 Tâm ―. Quấy quả, không nên chuyện gì.


Phépc. Quyền hành, tài năng, sức lực, thế thầu, lý luật, khuôn rập, lễ nghi.
 ― tắc. Quyền năng, tài phép, lễ nghi.
 Khuôn ―. Sự ăn ở có nề nếp, lễ nghi.
 Lễ ―. Việc lễ, việc phép.
 Luật ―. Điều luật phải giữ.
 Lệ ―. Lệ thể phải giữ.
 Thói ―. Cách thói ăn ở theo việc lễ nghi.
 Lễ ―. Lý sự.
 ― vua
 ― nước
 ― công
 ― quan

Phép chung mọi người phải cứ.
 ― làng. Lề lối, quy củ trong làng.
 ― binh. Lệ luật cùng những điều phải giữ theo việc binh.
 ― lạ. Phép phi thường, quá tài trí con người.
 ― mầu
 ― Chúa
 ― Trời
 ― linh
 ― nhiệm

id.
 ― thần thông
 ― biến hóa
 ― quỷ thần

Thường hiểu là phép thần quỉ cũng quá trí con người.
 ― thuật. Công chuyện khôn khéo, máy móc khó hiểu cũng gọi là phép ma.
 ― ma. Công chuyện ma làm ra.
 ― mà. Phép che áng con mắt người ta, làm cho lấy chuyện giả làm chuyện thiệt.
 Có ―
 Có ― có tắc

Có tài riêng, ăn ở có khuôn phép lễ nghi.
 Biết ―. Biết lễ nghi.
 Làm ―. Làm theo lễ phép, vái van, cầu khẩn cho được hiệu nghiệm gì.
 Làm― lành. Chúc lành.
 Nói ―. Nói lý luận.
 Cắt ―. Cắt đi, không cho nhớ ơn nhờ phép gì nữa.
 Phải ―. Phải lẽ, nhằm lý luật, lễ nghi.
 Cứ ―. Cứ theo lệ thể, điều luật, giữ theo luật, giữ theo lễ công; cứ việc mà làm.
 Làm thẳng ―. Làm theo phép công thẳng, không lấy vị.
 Cho ―. Chuẩn cho làm sự gì, được quiền thế gì.
 Ban ―. id.
 Lỗi ―. Làm điều lỗi gì, không giữ lễ phép.
 Phạm ―. Phạm tới lệ thể, điều luật.
 Phá ―. Làm trái thói, bỏ lệ bỏ luật.
 Hết ―. Không còn tài năng, không còn mưu chước gì nữa; mãn phép người ta cho mình, không được quyền hành gì nữa.
 Hết ―. Hết thế, hết cách, chẳng còn nói năng, làm gì được nữa, quá chừng rồi (tiếng than).
 Chịu ―. Chịu tội, chịu lỗi, chịu đầu.
 Xin ―. Xin chuẩn cho mình làm sự gì.
 Trộm ―
 Mạo ―

Lấy phép riêng mà làm sự gì.
 Bỏ ―. Không giữ phép.
 Nói bỏ luật bỏ ―. Nói ngang.
 Vô ―. Không biết giữ phép, không biết lễ nghi.
 ― nào
 ― đâu

Lấy phép ai? Lẽ đâu, lẽ nào?
 Dứt ―. Dứt đi không cho nhờ phép gì, (phép đạo).
 Giữ ―. Giữ lệ, giữ luật, làm theo lễ nghi.
 Vâng ―. Vâng theo lệ phép, vâng theo điều truyền dạy.
 Lấy― ai mà làm? Có ai dạy biểu mà làm.
 ― toán. Lý luật riêng về việc tính toán.
 ― đo. Lý luật riêng về việc đo.
 ― cưới. Lễ nghi về việc cưới hỏi.
 ― giao. Lễ nghi riêng cho hai người nam nữ làm vợ chồng (theo phép đạo Thiên-chúa).
 ― thiên văn. Lý luật các tinh tú, điều dạy về việc coi độ số các vì tinh tú.
 ― địa lý. Phép dạy về hình thể trái đất, phép coi huyệt mả.