Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/20

Trang này cần phải được hiệu đính.
15
MẠNG

 Thành — cá. Thành xây phụ ngoài thành lớn, để mà ngăn giặc.
 ― ghe. Đàng vẽ hai bên mũi ghe, giống cái mang cá.
 Mắt—xỏ quàng con mắt. Bắt quở, làm túng, giả như bắt không đặng ăn trộm, thì bắt đứa ở gần nó.
 Mua cá xem ―. Cá còn tươi thì mang trong còn đỏ.(Thường nói về cá biển).
 Cá — giỗ. Thứ cá giẹp mình, to mang mà cứng.


Mangc. Chóng, lật đật, rối rắm.
 |  遽  ― cự. Lật đật, gấp rúc.
 Hoan ―. Vội vàng, mầng rỡ.
 Kinh ―. Thất kinh, hãi kinh.


𤞽 Mangn. Thứ giống nai, hươu mà vàng lông.
 Con ―. id.
 Cây tai ―. Thứ cây lá lớn, giống cái tai con mang.
 Cây lồng ―. Thứ cây lá lớn, bên trắng bên xanh, người ta hay dùng mà gói thuốc bánh, cũng là cây tạp.


Mangc. Gai.
 ― tiêu. Thứ giống như muôi mà the, vật dùng mà làm thuốc hạ.
 ― chủng. Sao rua, tiết khí.
 |  刺  ― thích. Chông gai, lông vằn mà cứng.


Mạngc. Khiến, dạy, phép tiền định, lý số; lệnh dạy; sự sống.
 Số ―
 Vận ― hay là ― Vận

Số hệ, lý số.
 Tánh ―
 Sanh ―
 ― sống
 ― mạch

Sự sống, thân sống, hai tiếng sau cũng có nghĩa là nuôi mạng sống.
 Nhơn ―. Tội làm cho người ta phải chết; tội giết người.Mắc nhơn mạng.
 Bán ―. id.Làm dân mạng chỉ nghĩa là làm cho kẻ khác phải mang lấy tội giết người.
 ― trời hay là thiên ―. Ý trời định.
 ― lý. Lý số, vận mạng.
 ― dân. Thân sống một người ở đời.
 ― ăn. Việc giết người, tội dân mạng (đã đem tới quan).
 |  民 致 重  ― dân trí trọng. Mạng sống người ta trọng lắm; làm cho người ta phải chết thì là tội rất nặng.
顧  |   Cố ―. Lời trối khi gần chết; (Cố ngôn).
 ― lệnh. Đều truyền dạy.
 Vương ―. Đều vua truyền dạy, thánh ý.
 Khâm ―. Chức quan lớn lãnh chiếu chỉ đi việc gì.
 Sắc ―. Lời vua truyền dụ.
 Thọ ―. Chịu việc sai khiến đi làm việc gì, vâng lãnh làm việc gì.
 Lãnh ―. id.
 Chịu ―. id.
 Phụng ―. Id.
 Phục ―. Trình thưa về việc mình chịu sai sử.
 Bái ―. Kính ra mắt, chưởng thưa (vua).
 Thính ―. Nghe theo đều dạy bảo.
 Thỉnh ―. Xin phép, xin cho phép.
 Trị ―. Lời dạy khi còn tỉnh táo.
 Loạn ―. Lời dạy trong lúc rối loạn gần chết, cũng có nghĩa là bộn bàng, vô số.
 Chơn ―. Thật là ý trời định (nói về đằng làm vua có mạng trời định cho).
 Toán ―. Toán tính cho biết ai sống lâu sức khỏe, làm ăn giàu nghèo.
 Vi ―. Cải ý trên, không làm theo đều dạy bảo.
 Nghịch ―. Chống báng, làm nghịch đều truyền dạy.
 Cải ―. Cải ý, cải đều dạy bảo mà làm ra thể khác.
 Oan ―. Chết oan.
 Thế ―. Thường mạng, chịu chết mà đền mạng sống kẻ khác.
 ― thế ―. Đổi mạng sống, có giết người ta, thì người ta giết lại.(Tiếng nói thách thức).
 Uổng ―. Chết uổng oan.
 Phước ―. Cầu may, lấy may, nhờ số may.
 ― một. Chết.
 |  故  ― cố. id.
 Trí ―. Chịu chết.
 Vong ―. Chết mất.