Trang này cần phải được hiệu đính.
183
PHẠM
― tội. Mắc tội, bị người ta làm tội cho.
― tù. Bị ở tù, mắc án ở tù.
― án đày. Mắc án đày.
― tay kẻ cướp. Bị kẻ cướp đánh.
― gió. Mắc lấy gió độc, bị đông gió.
― toi. Mắc dịch khí (thường nói về trâu bò).
― chết chém. Bị án chém, bị chém mà chết.
― tàu. Chìm tàu.
― chết. Làm sao cũng chết, không lẽ sống.
― bịnh. Mắc bịnh.
― lòng. Đem lòng thương yêu, mắc đều tình ái (nam nữ cả thảy).
Lời ―. Lời nói ngày lành, phải lẽ.
Lề ―. Lề chính, lề ngay.
Việc ―. Việc đáng làm, đáng nói.
Kiện ―. Kiện nhằm lý.
Chẳng ―. Chẳng can chi, chẳng có như vậy.
Nào ―. Can chi.
Vừa ―. Vừa vừa, không thới quá.
― sao chịu vậy. An số phận, không dám than vãn.
― mùa ― tiết. Nhằm mùa tiết.
Không ―. Không nhằm, không có như vậy.
Có ―. Tiếng hỏi có nhằm như vậy hay là không.
Có ― là. Có thiệt là.
Dao ―. Dao lớn thường dùng mà xắt cá thịt.
Thịt ―. Thịt luộc xắt ra từ miếng mỏng.
Thịt gà xé ―. Thịt gà luộc xé ra từ miếng.
Làm ―. Làm bây giờ, làm tật ngữ.
Ăn ―. Ăn sạch, ăn hết tất.
― ―. Mảy mảy như sợi tơ, nhỏ lắm.
Mưa ― ―. Mưa bay, mưa sương, mưa nhỏ hột quá.
Tằm ―. Tằm mới nở.
Một ―. Một phết nhỏ.
Chấm ―. Làm ra một chấm, một nét đưa nhỏ nhỏ.
― ―. Nhẹ nhàng.
Một chấm một ― không sai. Một nét không sai.
Xúc ―. id.
― tội. Làm điều tội lỗi.
― pháp, phép. Vi pháp, làm trái phép.
― luật. Làm trái luật.
― lệnh. Không vâng lệnh.
― thượng. Xúc phạm tới kẻ bề trên.
― đến. Lỗi đến ai, đến việc gì.
― ảnh. Khóa quả, bước qua tượng ảnh, chối đạo.
― giải. Lỗi lời răn.
― thịt. Không kiêng thịt.
― thực. Trúng thực.
Cắt ―. Cắt nhằm (xương thịt).
Lời ― thượng. Lộng ngôn.
Giải ―. Đem kẻ phạm tội đi đâu.
Nạp ―. Đem kẻ phạm tội mà nạp cho quan.
Hung ―. Đứa hung dữ, phạm tội nặng.
Tù ―. Tù mắc án nặng.
Đạo ―. Kẻ trộm cướp.
Nghịch ―. Kẻ làm nghịch, làm giặc.
― tai. Trúng nhằm tai (có kẻ nói tên cọp là lý nhĩ hễ nó chụp ai mà động đến ta là nó bỏ đi mà không ăn, vì là phạm đến tên tục nó).
Họ ―. id.
防 | Phòng ―. Ngăn ngừa, gìn giữ.
模 | Mô ―. Khuôn rập, phép tắc.
洪 | Hồng ―. Thiên sách trong kinh thơ.
|