Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/182

Trang này cần phải được hiệu đính.
177
ONG

 Vô ―. Bội bạc, không có ơn nghĩa, không nghĩ đến nhân hậu.
 Bạc ―
 Phụ ―
 Phủi ―
 Bội ―
 Vong ―
 Quên ―

id.
 Nhờ ―. Nhờ sự làm lành, làm phước.
 ― chúa. Ơn chúa Trời ban xuống.
 ― trên. id.
 ― cả. id.
 ― dày nghĩa nặng. Ơn nghĩa trọng làm.
 Muôn ―. Ơn nhiều kể chẳng xiết.
 Trông ―. Ước cho mình được nhờ ơn trên che chở.
 Trước thảo sau ―. Tiếng cậy ai lấy lòng thảo mà làm ơn cho mình.
 ― Đền nghĩa trả. Việc ơn ngãi nên bồi xong xuôi.
 ― Sâu nghĩa thầm. Ơn nghĩa trọng hậu.
 Làm ― không trông trả. Cứ một việc làm lành làm phải; ày mới gọi là ơn, bằng trông trả thì là bán ơn, hay là làm việc kể công.(Coi chữ ân).
 Tân ―. Tự mình tân ích, muốn làm cho kẻ khác mang ơn.
 Làm việc tân ―. Tự mình tân công, làm việc người ta không cầu không mượn.


𠹵 Ớnn. Bắt chuyển trong mình, bắt gớm sợ.
 ― rét. Muốn làm cử rét, bắt en en trong mình.
 ― lạnh. Muôn lạnh, dún lạnh.
 ― mình. Bắt dún mình, bắt nhờm ghởm.
 ― cổ. Bắt nhờm trong cổ; bắt lạnh cổ, (sợ chết chém).
 ― sợ. Bắt ghớm sợ.
 ― quách. Ghớm quách, sợ quách.
 Dám ― cho anh. Dám sợ cho anh.
 Bắt ― ―. Bắt giún mình.


Ongc. nLoài trùng có cánh có độc, có thứ hay bắt bông hoa mà làm ra mật sáp; có thứ hay bắt sâu, cả thẩy đều có ổ hang riêng.
 ― mật. Thứ ong giống con ruồi lớn, hay làm ra mật sáp.
 ― bộng. Cũng là một loại với ong mật mà hay ở bộng cây, dễ nuôi.
 ― ruồi. Thứ ong nhỏ con nhỏ ổ, cũng làm ra mật sáp.
 ― sắc. Thứ ong canh tía hay cắn, hay ở lộn với ong mật.
 ― giu. Thứ ong rất nhỏ hay lựa chỗ hở trong cây, cột mà làm ổ nhỏ mọn, mật nó chua, sáp nó đen.
 ― bầu. Thứ ong lớn mà đen, hình tích bầu bầu, hay xoi hay khoét cây khô mà ở.
 ― vò vò. Thứ ong hay lấy đất ướt mà làm ổ theo vách phèn, lại bắt sâu mà bỏ vào trong ổ cùng bít lại, để dành cho con nó nở ra mà ăn.
 ― lá. Thứ ong vàng vàng hay ở theo lá cây về loài ong độc.
 ― vò vẽ. Thứ on lớn mà dữ, hay làm ổ trong bụi bờ, không có mật sáp.
 ― lò. Thứ ong tía lớn, con hay ở hang động, nó rất độc.
 ― nghệ. Thứ ong vàng như nghệ, cũng là ong độc.
 Tổ ―
 Ổ ―

Chỗ ong đông, vầy đoàn mà ở.
 Tầng ―. Tầng lớp trong ổ ong.
 Chúa ―. Con ong cầm bầy, lớn hơn hết, nó đi đâu ong khác phải theo.
 Đoàn ―. Bầy ong.
 ― non. Ong con mới tượng, ong mới đóng tầng.
 ― già. Ong đóng đã lâu, ít mạt sáp.
 Rừng ―. Rừng ong mật hay làm ổ, chữ gọi là phong ngạn.
 Ngan ―. id.
 Đi ăn ―. Đi tìm ổ ong mà lấy mật sáp.
 ― đánh. Ong vả vào mà cắn.
 ― đút. Ong chích.
 ― bướm. Con ong mật và con bướm hay tìm bông hoa mà hút mật, ví cuộc nam thanh nữ tú hay tìm kiếm nhau.
 Lời ― ve. Lời phỉnh dỗ.
 ― ỏi. Iêng ỏi, om sòm.
 Làm ― tai. Làm điếc tai.
 Cá ―. Thứ cá nhỏ hay đeo theo lườn ghe mà ăn rong, nằm trong ghe nghe tiếng nó kêu như ong như đàn.
 ― nẻo. Bỏ dây choăn mànẻo mà thắt cho nó chặt.