Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/164

Trang này cần phải được hiệu đính.
159
NÔN

 ― tuổi. Tuổi còn nhỏ.
 ― tác. Tác còn kém.
 ― chơn. Yêu chơn.
 Cân ―. Cân không đúng lệ.
 Thước ―. Thước không đúng lệ.
 Ruột ―. Ruột nhỏ, trắng mềm hơn ruột già.
 Bùn ―. Bùn lồng, bùn ở trên mặt.
 Đàng ―. Nước mía thắng chưa kẹo còn lỏng.
 Đọt ―. Đọt mới đâm ra.
 Đao ― thép. Đao ít thép hay cuốn.
 Ai hay ― nổi vậy. Ai dẻ cớ sự nầy, ai hay việc ra thế này.
 Chữ ―. Chữ viết yếu ớt.
 ― chữ. Học còn ít, chữ nghĩa chẳng có bao nhiêu.
 Học ―. id.
 ― ― một thước. Gần được một thước.
 ― sự lý. Ít sự lý.
 ― một giờ. Gần một giờ.
 Cau còn ― trong. Cau còn non lắm.
 Một còn ― nhớt. Mặt cò thơ ngây như con nít.
 Làm ― tay. Làm không thẳng tay, không săn tay.
 ― tay ấu. Ít phép, không có sức mà trị tà ma, (thầy pháp).
 Nạp ― thuốc súng. Nạp ít thuốc súng, nạp không vừa phát sung.
 Chết ―. Chết yểu.
 Đế ―. Đế trước ngày tháng.
 Trăng ―. Trăng dấu tháng mới có một vành nhỏ.
 Giạ ―. Gại không đúng lệ.
 Còn ―. Còn măng, còn tơ, còn yêu.
 Ân ―. Ân đặng một ít liền thôi, (cờ bạc).
 Trăng ―. Trăng còn nhỏ lắm, con càng.
 Con ―. Con mới tượng, ( thường nói về ong kiến).
 Một cây làm chẳng nên ―, ba cây chụm lại nên hòn núi cao. Có đông người mới làm việc lớn.


𥶄 Nónn. Đồ đội trên đầu để mà che mưa nắng.
 ― nầy. id.
 ― cụ, hoặc ― cậu. Nón lớn mà bằng mo, cóc các cậu hay dùng, đời này lại để cho đờn bà.
 ― ngựa. Nón cỡi ngựa nhọn đầu.
 ― trùm. Nón bầu bầu giống cái chụp.
 ― gỗ. Nón lính đội vừa cái đầu.
 ― chiến. id.Nón có ngủ lông chiên.
 ― thúng. Thứ nón lớn bằng mo giống hình cai thúng, nón thầy chùa hay đội.
 ― chảo. Cũng là nón cụ mà khéo hơn.
 ― khói xanh. Nón đương thưa nan, mà thanh cảnh, mo lên như cái chảo, thường kéo nước khói xanh.
 ― hai sườn. Nón có hai sườn lớn làm cột, nón Huế.
 ― thanh kê. Cũng là nón cụ má lớn.
 ― gò găng. Cũng là nón khói xanh ( Bình-định).
 ― xoáy. Nón bằng đầu mà nhỏ, đờn bà nghèo hay đội, cũng là nón quai mây.
 ― lá. Nón châm bằng lá.
 ― nhọt. Nón nhỏ mà nhọn đầu.
 ― xếp. Nón châm có thể xếp lại.
 ― rơm. Nón bằng rơm.
 ― cởi. Nón rách.
 Đội ―. Để nón trên đầu.
 Cất ―. Lấy nón xuống.
 Lấy ―. id.
 Dở ―. Dở cái nón mà một khi chào ai.
 Nghiêng ―. Kéo nón về một bên, cũng là dấu chào kính.
 Quai ―. Dây cột hai bên nón để mà đội cho chặt.
 Sua ―. Đồ đương giống cái vành nón, để trong lòng cái nón mà đội cho dễ.
 Đầu ―. Cái chóp chụp trên đầu nón.
 Chóp ―. id.
 Râu quai ―. Râu mọc dài cho tới hai bên mép tai.
 Lá ―. Thứ là người ta hay dùng mà châm nón, thồ sần Bình-định.


Nỏnn.
 ― nà. Bộ non nhuốt và đẹp đẽ.
 Trăng ―. Trăng lốp.


Nônn. Bất nhột nhạc, bức rứt, ấm ức không yên trong bụng.
 ― đi
 Bật ―

Nghe nhiều người lãnh phần thưởng mà nôn đi; chỉ nghĩa là ám ức trong lòng.