Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/119

Trang này cần phải được hiệu đính.
114
NGƯU

 Cười ― chớ khá cười lâu, cười ― năm trước, năm sau cười mình. Ai ai cũng có đều lầm lỗi.
 Kháu ―. Người gói gắm không có bề cao.
 Cá ―. Thứ cá biển giống hình người ta.


Nguồnc. Ngọn suối.
 Ngọn ―. id.
 Ngả ―. id.
 Cữa ―. id.
 Đầu ―. id.
 ― đào. id.
 Lên ―. Đi lên các xứ Mọi ở trên nguồn.
 Quân ở trên ―. Quân quê mùa, mọi rợ.
 ― cơn. Cớ sự.
 Chẳng biết ― cơn nào. Chẳng biết cơ sự đầu đuôi làm sao.


Nguơnc. Đầu hết, cội rễ, thứ nhứt.
 Căn ―. Cội rễ.id.
 |  會 運 世  ― hội vận thế. Tiếng riêng dùng mà kể cuộc xây vần từ thuở có trời đất; một nguơn là 129,600 năm, có 12 hội, mỗi hội là 10,800 năm; một hội có 30 vận, mỗi vận có 360 năm; mỗi vận có 12 thế, mỗi thế có 30 năm.Có kẻ nói từ có trời đất cho đến bây giờ, đã được một nguơn rưỡi.(Sách tinh lý).
 |  亨 利 貞  ― hanh lợi trinh. Bốn đức quẻ càn.(Coi bát quái).
 |  首  ― thủ. Vua, chúa.
 ― soái. Quan tướng quân.
 ― nhung. id.
 ― tổ. Ông tổ đầu thiên hạ.
 ― thỉ. Đầu hết.
 ― sanh. Thuở mới sinh.
 ― khí. Khí lực trong mình người ta.
 ― niên. Năm đầu, năm vua tức vị.
 ― đán. Ngày mồng một tết.
 Lê ―. Dân đen, cũng hiểu là dân.
 Tam ―. Ba rằm lớn trong năm, là rằm tháng riêng, rằm tháng bảy, rằm tháng mười, chữ gọi là thượng nguơn, trung nguơn, hạ nguơn.
 Trạng ―. Ông trạng, quấc trạng, đỗ đầu hàn lâm.
 Khôi ―. Hoàng giáp; đỗ đầu tấn sĩ.
 Hội ―. Đỗ đầu trường hội.
 Giải ―. Đỗ đầu cử nhơn, hoặc đỗ đầu trường hương cũng gọi là thủ khoa.
 Giấy ― giáp. Giấy người An-nam hay dùng mà vân thuốc hút, giấy quiến.
萬 物 真  |   Vạn vật chơn ―. Tên sách nói về chúa tể trời đất.
大  |   Đại ―. Thứ địa lớn củ, càng lớn càng đen, nấu rồi kêu là thục địa, (vị thuốc bổ).
 |  支  ― chi. Thứ địa nhỏ củ, để sống kêu là sanh địa, (vị thuốc mát).


Ngưởngc. Ngửa, ngước, ước trông.
 ― diện. Ngửa mặt.
 Chiêm ―. Kính trọng.
 Khâm ―. id.
 ― vọng. Ngửa trông.
 ― mộ. Ước ao, thương mến.
 |  天  ― thiên. Càn rỡ.
 Ngất ―. Bộ ngu ngơ, khờ khẳng.Ngất ngơ ngất ngưởng.
 Cười ngất nga ngất ―. Bộ cười lẳng quá.


𩂁 Ngútn. Khí mù mù.
 Mây ―. Mây, (tiếng đôi).
 ― mây. Vòi mây.
 ― khói. Ngọn khói.
 Nghi ―. Mù mịt.
 Khói lên nghi ―. Khói lên mù mị.
 Vén mây ― mới thấy trời xanh. Có học mới thấy lẽ khôn ngoan.


Ngưuc. Trâu.
 |  郎  ― lang. Tên sao chòm.
 |  羊  ― dương. Trâu dê, (tiếng gọi chung).
 |  黃  ― hoàng. Vật vàng vàng mà cứng để trong cái mật con bò, người ta dùng mà trị phong đàm.
 |  旁 子  ― bàng tử. Hột cây muống hoè thuốc ghẻ.
 |  膝  ― tất. Rễ cỏ xước, vị thuốc trị chứng đau gân cốt.
牽  |   Khiên ―. Loại dây hắc sửu, thuốc hạ.