Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/110

Trang này cần phải được hiệu đính.
105
NGU

𠮾 Ngọtn. Dịu dàng, có mùi đường mật(Tục sợ giấm mất son, cữ tiếng chua, thường kêu là ngọt).
 ― nghẽ. id.
 ― ngào. id.
 ― lịm
 ― thanh
 ― hắc
 ― xớt
 ― đến
 ― như đường

Ngọt lắm.
 ― mật chết ruồi. Lời nói dịu dàng hay làm cho người ta nghe theo, cũng như mật ngọt hay làm cho con ruồi phải ngã vào mà chết.
 Ngon ―. Dịu dàng, đằm thắm, đã ngon mà lại ngọt.
 Dịu ―. id.
 Lời ngon ―. Lời êm ái, dịu dàng.
 ― miệng. Miệng nói dịu dàng, chuốt ngót.
 ― giọng. Giọng nói dịu dàng.
 Nói ―. Nói lời êm thấm.
 Nói ngon nói ―. id.
 Dỗ ―. Lấy lời dịu dàng mà khuyên dỗ.
 Bom ―. id.Bom dỗ, (nghĩa xấu).
 Nói ― lạt. Nói lời bom dỗ.
 Nước ―. Nước uống.
 ― nước. Nước uống có mùi dịu ngọt, (nói về canh).(Tiếng nói chơi về đứa ốm mà đã có da thịt ít nhiều).
 Ruộng ―. Ruộng lúa, đối với ruộng mặn, là ruộng muối.
 Cây bồng ―. Thứ cây nhỏ nhỏ, rễ nó trị chứng kiết, cũng gọi là bỏ ngọt.
 ― gắt. Ngọt quá.
 ― lợ. Ngọt ít quá.
 Nấu ―. Nấu canh chua.
 Dao sắc ―. Dao sắc lắm.
 Hảo ―. Ham nguyệt hoa, hay ngư sắc.(Tiếng nói chơi).
 Thương thì cho roi cho vọt, ghét thì cho ― cho bùi. Thương con thì phải răn dạy.


Ngộtn. Nghẹt hơi, thở không đặng.
 ― hơi. id.
 ― nước. Mắc ở dưới nước thở không đặng.
 Chết ―. Chết vì thở không đặng.
 Cá ―. Cá chết ngột, (trắm dưới đáy ghe).
突 兀  Đột ―. Bợ ngợ, chưa quen.Mới tới còn đột ngột.
 Khổ ―. Nghèo khổ, eo hẹp.
 Eo ―. id.


Ngốtn. Nao núng, lo sợ.
 ― mặt. Thấy mà ngốt.
 ― đi. Lấy làm lo sợ, (tổn hao).
 Ăn xài lắm phải ―. Hao phí nhiều phải sợ.
 Không ―. Không nao, không sợ tốn.
 Nắng ―. Nắng quá.


𣲠 Ngớtn. Bớt, giảm, (thường nói về mưa, gió, bệnh hoạn, buồn, giận.
 ― mưa. Bớt mưa, gần dứt mưa.
 ― gió. Bớt gió, lặng gió.
 ― giậu. Hết cơn giận.
 ― bớt. Giảm bớt.
 ― bịnh. Bớt bịnh, nhẹ bịnh.
 Đêm bong me chẳng ― đồng tiền. Đêm nào cũng cờ bạc, hao phí không cùng.


𣽀 Ngớun. Nát bấy.
 Bề ―. Bể nát.
 Nát ―. Nát bắn, nát tan.
 ― xương. Nát xương.


Nguc. Ngây dại, không biết gì.
 ― muội
 ― độn
 ― si

id.
 ― ngơ. Ngơ ngáo không biết việc làm.
 Dân ―. Dân không học hành.
 Chi ―. Dại lắm.
 Hạ ―. id.
 Chúa ―. Cốt tử cái dại dột; chủ các việc dại dột.Thường nói là chúa ngu ma nương.
三  |  成 賢  Tam ― thành hiền. Ba người dại làm ra người khôn, chỉ nghĩa là đông người bàn bạc cũng tính được việc.
 Học phá ―. Học vỡ lòng.