Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/106

Trang này cần phải được hiệu đính.
101
NGỒI

 ― ống. Ngói khum mà nhỏ.
 ― âm. Ngói lớn để ngửa phía dưới.
 ― dương. Ngói nhỏ để úp phía trên.
 ― móc. Cũng là ngói bằng mà có mẫu.
 Nhà ―. Nhà lợp bằng ngói.
 Cất ―. Cất nhà ngói.
 Lợp ―. Dùng ngói mà lợp, có vôi cát.
 Bổ ―. Trải ngói, thả ngói không vôi cát.
 Trải ―. id.
 Dinh ―. Trên dinh ở về tĩnh Quảng-bình, tên chỗ.
 ― gạch. Ngói và gạch, hai món thường dùng mà cất nhà.
 Miếng ―. Miếng ngói bể ra.
 Bồ câu ―. Thứ bồ câu đỏ lông, giống màu ngói.


𣳢 Ngòin. Đàng nước chảy.
 ― rãnh. id.
 ― rạch hai là rạch ―. Tiếng đôi cũng là rạch, là đàng nước.
 Lặn ― lội nước. Chịu cực khổ ghe đàng.


𤐜 Ngòin. Giấy văn thuốc súng, vật chuyển thuốc súng để mà bắn súng hoặc đốt pháo; hoa mai; cái ngọn, cái tim, cái chót cây bút.
 Lỗ ―. Lỗ đổ thuốc súng hoặc để vật mà đốt chuyển.
 ― súng. Lỗ ngòi vị súng.
 Súng chời ―. Súng dụng thuốc làm ngòi mà bầu.(Kiểu xưa).
 Thuốc ―. Thuốc đổ lỗ ngòi.
 Châm ―. Để lửa mà đốt cái ngòi.
 Tắt ―. Ngòi hết cháy; không có thế gì mà phát ra.
 Mất ―. Mất cái ngòi; hết thế làm hung.
 ― viết. Cái ngọn cây viết, chính là đầu chấm mực.
 ― trắng gà. Cái tim ở giữa tròng trắng gà mà luộc chưa chín đều.
 Trắng gà luộc còn ―. Trắng gà luộc, cái tim nó còn sống (nhiều người lấy làm ngon).
 Nấu cháo ―. Nấu cháo nếp cho vừa chin, cho còn ngòi.


Ngôin. Vì, vì vua, ngai ngự, chỗ ngồi, phẩm bậc.
 ― thứ. Tầng bậc thứ tự.
 Có ― có thứ. Có tầng bậc, thứ lớp phân biệt.Phân ngôi phân thứ.
 ― vua. Ngai vua ngự, chính vì vua.
 ― chúa. Chính vì chúa.
 ― báu. Ngai vua ngự, ngôi vua.
 ― vàng. id.
 ― trời. id.
 Lên ―. Làm vua, lên ngôi vua.
 ― sao. Vì sao.
 Một chúa ba ―. Một chúa mà có ba vì.
 ― vườn. Kiểng vườn, cái vườn.
 Con mắt ở trên ―. Vác hất mặt, (tiếng mắng đứa vô ý).


𡎥 Ngồin. Đặt đít xuống chỗ nào, an vị chỗ nào; làm quan chỗ nào.
 ― xổm. Chống gót hoặc chống hai bàn chơn mà ngồi.
 ― chồm hổm. id.
 ― trệt. Ngồi cả bàn tọa.
 ― xếp bằng. Ngồi xếp đùi vế bằng đều.
 ― tréo mảy. (Huế).Ngồi co xếp, gác chơn lên trên bắp vế.Làm mặt tự đắc, vĩnh vang.
 ― vếch mẩy, vếch đốc. id.
 ― xếp bè he, chè he. Ngồi xếp hai chơn xuôi lại phía sau.
 ― cho hồ. Ngồi xổm mà trống trải hoặc trơ trơ một mình.
 ― chống tó. Ngồi không vững phải chống hai tay.
 ― xề. Đụng đâu ngồi đó, không lựa chỗ.
 ― đầu gối quá tai. Nói về người ốm quá.
 ― giãi chơn. Ngồi trệt mà sải chơn.
 ― trơ trơ. Ngồi không động địa; không biết phép.
 ― chum hum. Ngồi khum lưng, đầu đít co rút.
 ― chum nhum. Ngồi xúm xít, vây lấy nhau.
 ― không nhích mép. Ngồi tỉnh queo, không nói rằng.
 ― ngang. Ngồi ngang mặt, không kiêng nể.
 ― kề. Ngồi một bên.
 ― đón. Coi đón, hay đón nào.