85
CÁ
Gia ―. Của báu trong nhà.
Thượng ―. Chức lục khanh. (Coi chữ khanh).
| 鑑 ― giám. Gương báu. Gương không hay vấy trần ai.
― kiếm. Gươm báu.
― lam. Đồ khảm vàng bạc mà có tráng thạch lục.
|
Pháp ―. Đồ thờ trong chùa.
Thông ―. Tiền thông dụng.
Tam ―. Ba vị phật Tam-thế.
Ruộng tam bảo. Ruộng chùa.
Đồ tam bảo. Đồ chùa.
|
C
― hát. Hát xướng.
唱 | Xướng ―. id.
― ngâm. Xướng đọc dịu dàng, ngâm ngợi.
― ngợi. Ngâm ngợi, khong khen.
| 詠 ― vịnh. Bài ca vịnh; ca ngâm dài.
| 籌 ― trù. Các bài ca hay: ca theo điệu nhà trò.
| 謠 ― diêu, dao. Câu hát.
Cao ―. Khen ngợi.
謳 | Âu ―. Mầng hát, hát rập; ca ngợi.
Đờn ―. Đánh đờn mà ca. Đờn ca xướng hát thì là cuộc vui chơi.
Sanh ―. Gõ sanh mà ca.
| 舞 ― vũ. Hát múa.
― kỳ. Chuyển vẫn, cà rà.
Đại ―. Anh cả.
― ―. Anh.
Chim bát ―. Loại chim giống như két mà lớn.
Xoài thanh ―. Thứ xoài lớn trái mà dài.
釋 | Thích ―. id.
Trâu ―. Trâu dựa vào cây, vào vách mà cọ, mà mài, hoặc đẩy mình tới lui cho đã ngứa.
Xa ―. Tiếng khách, chỉ nghĩa là càng ngang, xiêu càng, không phân biệt. Tính xa cạ, thì là tính chung một thế.
― mú. id. (Tiếng đôi); thứ cá tròn mình, múp đầu múp đuôi mà vắn, cũng gọi là cá bống mú; mập như con cá bong mú, thì chỉ nghĩa là mập tròn.
― sông. Các thứ cá ở sông; như là:
― soát. Thứ cá miệng lớn mình nhỏ, không vảy, hay ăn phẩn người ta. Tiếng nói miệng cá soát thì hiểu là miệng lớn lắm.
― dứa. Cũng về một loại với cá soát mà lớn con, ít ăn tạp.
― trèn. Thứ cá giẹp mình mà trắng, có trèn
|