Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/85

Trang này cần phải được hiệu đính.
72
BÔNG

 An ―.  An mình theo bóng đèn, nghĩa là chỗ khuất ngọn đèn.
 Lòn ―.  Tron mình theo chỗ bóng.
 Núp ―.  núp mình dựa chỗ bóng.
 ― quáng.  Mù con mắt, ngó không tỏ.
 Lòng ―. Cái bàng quang.
 Bong ―.  id Cũng là bọt nước nổi rồi lại tan; có khi nó cặp nhiều con bóng nhỏ, thì gọi là bồng con.
 Sôi nổi bong ―.  Nước sôi, nước nổi bọt lớn.
 Mụ.  Đờn bà làm việc phù pháp hay việc bói khoa.
 ― chàng.  id.
 ― cốt.  id.
 ― ri.  id.
 Nói ― nói gió.  Nói việc vô bằng cứ Nói xa gần.
 ― cây.  Chỗ cây ngã bóng, hoặc che áng nắng mặt trời.
 ― mát.  Chỗ có tàng cây, hoặc vật gì che mát Cây cao bóng mát.
 ― vía.  Bóng người ta, hơi người ta.
 Xấu ― vía.  Nặng bóng vía, nặng hơi.
 Khuất.  Mắc vật chỉ che áng.
 Áng.  Che bóng Áng bóng vía thì là lấy bóng vía của mình mà che, mà gàn trở, làm cho kẻ khác mất sự may mắn.
 ― đèn.  Chỗ khuất ngọn đèn Chỗ ngọn đèn không chiếu thấu mà tối đi.
 Giỡn ―.  Chơi giỡn bóng đèn, nghĩa là giơ tay ngang đèn mà múa cho bóng tay tạc vào vách phên; (Chuyện con nít chơi).
 Tấc ― Ngày giờ.  Dõi đưa tấc bóng, chớ noi nghe lầm.
 Mua trâu vẻ ―.  Không thấy con trâu, nghe hình về nó mà mua; chỉ nghĩa là mua bán không chắc.
 Tốt ―.  Có vẻ lịch sự.
 Xấu ―.  Xấu tướng tá.
 Có ―.  Có vẻ tốt, có vẻ lịch sự.
 Chích ―.  Lẻ loi một mình Kẻ về chích bóng năm canh.
 Đánh ―.  Làm cho láng.
 Láng ―.  Láng trơn, ngó thấy bóng (mình).
 ― láng.  id.
 ― ngời.  Có ngời.
 Trong ―.  Trong xanh, trong suốt.


𢸚 Bòng n. Loài bưởi nhỏ trái Tiếng trợ từ.
 Đèo ― Đeo đai, muốn cho được; làm quá phận sự. .
 Nết ― chanh.  Tính nết rộn ràng; thèm muốn không chừng chanh bốp chách .
 Sung ngái một lòng, bưởi bòng một dạ.  Lời nói tỉ đờn bà nào cũng có một máu ghen.
 ― lái.  Khoang nhỏ ở sau lái; khoang bòng.
 Ván.  Ván lót trên khoang lái.


𣻈 Bỏng n. Một mình ít dùng.
 Lỏng.  Lỏng như nước; tiếng nước kêu nước chạy trong bầu Đồ con nít chơi, làm bằng chai mỏng, kêu như tiếng nước chạy.
 Thổi lỏng.  Thổi đồ chơi ấy.


Bôngn. Tiếng kêu chung các thứ hoa; thứ trái cây có nhiều tơ chỉ, người ta dùng mà làm vải.
 ― lau.  Thứ bông lớn trái mà chỉ nó bở.
 ― sẻ.  Bông nhỏ trái mà chỉ nó chắc.
 ― xiêm.  Bông nhọn trái Thổ sản của Xiêm.
 ― gòn.  Bông trái gòn, nhẹ mình lắm.
 Múi ―.  Mỗi tép trong trái bông.
 ― trái.  Thường hiểu về bông lúa hột lúa, kêu chung là bông trái.
 ― hoa.  Kêu chung các thứ bông hoa.
 Cây ―.  Cây sinh trái có chỉ cho người ta làm vải Cũng hiểu chung về các thứ pháo đốt ra bông hoa.
 Đốt cây ―.  Đốt pháo hoa, như đốt pháo hoa cải.
 ― lông.  Không chỉ nghĩa về đâu Nói bông lông, thì là nói trổng.
 Mắm ― khế.  Mắm lộn nhiều thứ cá.
 Nên ―.  Nên trái giống.
 Chiếu ―.  Chiếu có hoa, chiếu dệt có vẻ đỏ trắng.
 Giấy ―.  Giấy ngủ sắc.
 Hàng ―.  Hàng dệt bông hoa Đồ hàng bông, chỉ nghĩa là trái trăng, hoa quả.
 Tre ―.  Tre có nhiều vẻ.
 ― mai.  Con cúi, đồ nhen lửa; bông cây mai.
 ― bụt.  Thứ cây có nhiều nhớt, lớn lá, lớn bông, mà mau tàn.