Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/76

Trang này cần phải được hiệu đính.
63
BỘ

tự nhiên không có dương vật, hoặc là bị cán; cũng kêu là quan hoạn, nội hoạn.
 Một ―.  Một môn; một pho; một ti; một khuôn tuông; một số hiệu.
 ― sách.  Một pho sách có nhiều cuốn.
 ― hạ.  Kẻ tay chơn.
 ― cờ.  Tiếng gọi chung các con cờ thuộc về một môn.
 ― đầu đuôi, thủ vỉ.  Thường nói về đầu heo Kể chung cả đầu cả đuôi, kêu là bộ Một cái đầu một cái đuôi cũng đủ mà gọi là con heo.
 ― lòng.  Thường nói về lòng heo Tiếng kêu chung các món lòng heo.
 ― ván ngựa.  Ván nằm có chưn ngựa chịu; nghĩa là hai đầu ván đều có một tấm ván nhỏ dài tra bốn chưn, giống hình con ngựa, chịu lày.
 ― đồ ngựa.  Kêu chung các món đồ thắng ngựa.
 ― đầy, đầy ―.  Hai trái đầy.
 ― dùm. Đồ đeo đẩy, nó là lông tượng, tăm váy, nhíp cùng đồ chạm trỗ nhổ nhổ .
 ― tay.  Cả cái tay, cả bàn tay.
 ― chơn.  Cả cái chơn; hình tích cái chơn.
 Cái ―.  Hình tích, cách thể bày ra.
 ― vận.  Khuôn viên, khuôn rập; rập ràng.
 ― tịch.  Cách điệu, hoa chỉ, cách phết bày ra.
 Có ―.  Có cách coi được Nó múa có bộ.
 Coi ―.  Coi cách phết; coi cách bày ra Xem ra: Coi bộ nó giàu.
 ― tướng.  Tướng tá, hình tích.
 ― mặt.  Khổ mặt, gương mặt, tuồng mặt.
 ― đi.  Cách đi.
 ― đứng.  Nét đứng.
 Làm ―.  Giả bộ, làm mặt Làm bộ rộn; làm bộ giỏi.
 Dâng công ―.  Làm chuyện tằn ích, cầu thân; làm chuyện không ai cầu, ai mượn.
 Múa ―.  Múa hình múa dạng; lăng xăng; sửa soạn Nó múa bộ cả ngày, mà không ra khỏi nhà.
 Tốt ―.  Bộ tướng tốt.
 Gọn ―.  Tướng gọn ghẻ; cách phết gọn gàng.
 Ra ―.  Lấy tay mà hoa chỉ, hoặc ra dấu làm cho hiểu biết.
 Học ―.  Bắt chước y theo bộ tịch Làm bộ tịch y như chuyện mình đã ngó thấy.
 Búi ―.  Lăng xăng, rộn ràng.
 Rộn ―.  id.
 Biệt ―.  Biệt mất, đi biệt, không thấy mặt.
 ― khoan thai.  Cách đi đứng nhẹ nhàng, chậm rãi.
 ― thong thả.  Cách điệu thong dong, không phải câu thúc.
 ― giỏi.  Coi như giỏi Cách thể giỏi.
 ― mạnh mẽ.  Coi tướng mạnh mẽ Cách mạnh mẽ.
 Cây bả ―.  Tên cây, cũng là vị thuốc rét(?).
 | 落  ― Lạc.  Đoàn lũ, xứ sở, chỗ tụ hội Đời Hùng-vương, gọi nước Annam là nước Văn-lang 文 郎 phân làm 15 bộ Giao-chỉ, Châu-điêng, Võ-ninh, Phước-lộc, Việt-thường, Ninh-hải, Dương-tuyền, Lục-hải, Võ-định, Hoài-hoan, Cửu-chân, Bình-văn, Cửu-đức, Tân-hưng.


簿 Bộc. Sổ sách.
 Cai ―.  Chức quan gồm coi các bộ đinh điền thuế khoá Lấy theo phép mới thì là chức bộ chánh.
 ― sổ.  Tiếng đôi, cũng là bộ.
 Tổng ―.  Chức làm đầu coi bộ sổ.
 ― đinh.  Bộ dân.
 ― điền.  Bộ ruộng đất.
 Địa ―.  id.
 Tu ―.  Sửa bộ, làm bộ lại, lập sổ bộ.
 Đứng ―.  Đem tên vào bộ; có tên trong bộ.
 Vào ―.  Biên vào bộ.
 Tri ―.  chức hay giữ bộ sổ trong làng.
首  |   Thủ ―.  Chức việc làng đứng đầu bộ, không phải nghĩa là giữ bộ.
 Cải ―.  Đổi tên trong bộ.
 Trợ ―.  Biên đở trong bộ.
 Trước ―.  Đem vào bộ.
 Giũ ―.  Bôi tên trong sổ.
 Sang ―.  Sang tên trong bộ.
 ― ma.  Bộ hãy còn để tên người chết.
 ― đời.  Bộ biên việc sanh tử hôn thú.
 Biệt ―.  Làm bộ riêng Biệt dân biệt bộ.
 Úp ―.  Tính hết những người có tên trong bộ Bắt dân úp bộ, hoặc bắt úp bộ, thì là bắt trụm cả dân làng.
Đồ 鹵  |   Đồ tổ ―.  Đồ nghi trượng, như bản khắc chữ túc tịnh, hồi tị, 甯 靜