Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/74

Có vấn đề khi hiệu đính trang này.
61
BỎ

 ― xổm.  Bò mà cất mình lên được, hoặc dở đít lên nổi như con nít tập bò.
 ― gối.  Lấy hai đầu gối mà bò.
 ― lết.  Và bò và lết Bò là chống tay chống gối, lết là ngồi mà vẫn đưa đít tới.
 Mới biết ―.  Con nít mới sinh được bảy tám tháng.
 Chạy đâm ―.  Chạy không ngay hàng, khi đâm bên này, khi đâm bên kia.
 Viết đâm ―.  Viết xiên xẹo không ngay hàng.
 ― lăn ― lộn.  Bò qua lại, ngược xuôi, như con nít Lăn lóc không yên.
 Bánh ―.  Thứ bánh đổ giống cái vú con bò.
 Chén bánh ―.  Thứ chén nhỏ, thường dùng mà đổ bánh bò.
 Cây vú ―.  Thứ cây nhỏ có trái giống cái vú bò.
 Cây sừng ―.  Tên cây.


n. Tiếng kêu kể các loài côn trùng (coi chữ bọ).
 ― cạp.  Loài côn trùng có nọc ngoài chót đuôi.
 ― xít.  Loài trùng có cánh, hôi mùi nồng nặc.
 ― xè.  Loài trùng có cánh hay ăn cây.
 ― hung.  Loài trùng có cánh hay nhủi phân.
 ― lạch.  Con bọ rất nhỏ, hay đeo mí mắt (Coi chữ bọ).
 ― lao.  Tên côn trùng kêu tiếng lớn Chứng bò lao, thì là nết bòng chanh, hay giùm giúp, gánh vác những chuyện không ai biểu.
 ― câu.  Chim câu nhà; cũng là tiếng gọi chung các thứ chim rừng, hình thù giống như bò câu, như bò câu đất, bò câu xanh,vv.


Bỏ n. Quên sót, không nhớ đến, để ra, để vào, phụ rầy, từ biệt, liều đi, đức tính, không nghĩ đến; giao cho, phú thác cho.
 ― quên.  Không nhớ đến; quên đi Bỏ quên cuốn sách.
 ― sót.  Lấy không hết, còn để lại; còn sót lại.
 ― qua.  Để cho qua, không nói tới, không tưởng tới.
 ― đi.  Không nhìn, không đụng, quăng đi.
 ― mất.  Làm mất.
 ― rớt.  Làm rơi rớt.
 ― vào.  Để vào, đem vào trong Ruột bỏ ra, da bỏ vào.
 ― rác.  Bỏ quách, không ngó tới.
 ― quyết.  id Dốc lòng bỏ.
 ― đi cho rảnh.  Dứt bỏ cho xa, cho rảnh mình.
 ― cha.  Lìa cha, không biết tới cha.
 ― con.  Từ con, không kể tới con; mất con Nhà ấy mới bỏ một đứa con, thì chỉ nghĩa là chết một đứa con.
 ― vợ.  Để vợ, không nhìn tới vợ.
 ― mình.  Chết.
 ― thây.  Chết mất hài cốt không đem về được.
 ― dứt.  Không còn nhìn, không còn lấy lại nữa.
 ― đứt.  id.
 ― ít.  Đã giận, đã nư Nói cho bỏ ít; làm cho bỏ ít.
 ― ghét.  Đã ghét, hết ghét cNói cho bỏ ghét; làm ho bỏ ghét.
 ― phú.  Giao hết cho, không ngó ngàng Việc nhà bỏ phú cho tôi tớ.
 ― lày.  Giận mà bỏ liều.
 ― liều.  Liều đi, không lo tới nữa.
 ― nhỏ.  Nói nhỏ, dặn riêng.
 ― tin.  Thông tin.
 ― chi.  Nghĩ chi, sá chi; vật vì chi Bỏ chi cá chậu chim lồng mà chơi.
 ― bèn chi.  Can chi, lo chi, sá chi.
 ― công ― việc.  Mất công; làm công việc không đặng, phế công chuyện.
 ― bổn phận.  Bỏ việc mình phải làm.
 ― chỗ.  Để chỗ không; để trống chỗ Bỏ chỗ ngồi.
 ― nhà.  Xa nhà, lìa nhà; không biết tới nhà.
 ― xứ sở.  Lìa chỗ mình ở, lìa quê quán.
 ― đạo.  Không chịu giữ đạo, chối đạo.
 ― sạch.  Bỏ hết : Bỏ sạch của cải.
 ― ráo.  id.
 ― hết.  id.
 ― thuốc.  (có hai nghĩa) Bỏ thuốc độc cho người; nghĩa thứ hai là không chịu hút nha-phiến nữa.
 ― ngãi.  Trao thuốc mê, thuốc độc; nghĩa trước là cho kẻ khác yêu thương, nghĩa sau là cho người ta mang bệnh.