Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/71

Trang này cần phải được hiệu đính.
58
BÌNH

 Sái đậu thành ―.  Làm phép cho hột đậu hóa ra binh lính Phép Giang-đạo-sĩ.
 Âm ―.  Binh ma.
 Ôn ―.  Binh dịch.
 Trần ―.  Bày binh.
 Nhạn ―.  id Đóng binh hàng nhạn.
 Cầm ―.  Đốc sức, cầm giữ quân lính.
 Bại ―.  Thua, thất trận, thất lợi, binh thất trận.
 Tàn ―.  Quân còn sót lại.
 ― thải.  Binh cho về; binh sa thải.
 ― tiếp.  Binh hậu tập; lính kéo sau để mà ứng tiếp.
 ― vị.  Vị nhau, cứu giúp nhau.
 ― vực.  Cứu giúp, che chở.
 ― bồ.  id.
 ― nhau.  Cứu giúp nhau.
 Đánh ―.  Đánh giúp.
 Nói ―.  Nói vị, nói chữa; nói binh vị.
 Ai ―.  Ai cứu giúp: Bây giờ năn nỉ ai binh.
 ― bãi.  Xảo, bợm bãi.


Bịnh c. (Coi chữ bệnh).


Bính c. Rỡ, soi Đồng nghĩa với chữ 炳. Chữ làm dấu thứ ba trong 10 chữ cái kêu là thiên can; chỉ nghĩa là lửa đỏ.
 ― chiêu.  Tố soi, (chữ viết ngoài bì thơ, hoặc viết trong thơ, xin người ta coi).


Bính c. n Cán.
 Quởn ―.  Quởn phép.
 Súng ―.  Súng lớn có chuôi đằng sau.
 Mặc ―.  Bận đồ của người khác, rộng hẹp không vừa.


Bình c. Bằng; bằng yên; làm cho bằng cho yên; đầy lên.
 ― an hoặc ― yên.  Vô sự; khỏe mạnh.
 ― ―.  Giữ một mực không cao không thấp: Giá lúa - - Nước - -, thì là nước giữ một mực không rộng không lớn.
 ― tâm.  Lòng công chính Như nói: Bình tâm xử sự, thì chỉ nghĩa là lấy lòng ngay thẳng mà tính việc.
 ― tịnh.  Bình yên, phẳng lặng.
 ― tỉnh.  Tỉnh táo; hồi tâm lại rồi.
 ― không.  Khi không, đương lúc vô sự.
 Thái ― ; thới ―.  Cuộc bình yên thạnh trị: Thiên hạ thới bình.
 Thăng ―.  id.
 Thích ―.  Vừa vặn, vừa phải.
 Công ―.  Công chính, ngay thẳng Xử sự công bình.
均  |   Quân ―.  Đồng đều.
 Bất ―.  Không bằng lòng; không yên; không công.
 ― nhựt.  Ngày thường, thường thường Bình nhựt nó không theo chúng bạn.
 ― thường.  Tầm thường, vừa vừa; thường thường.
 ― cư.  Lúc ở yên, vô sự.
 ― sanh.  Ngày ở đời Bình sanh thiện nghiệp trau giồi.
 ― thì hoặc ― thời.  Lúc yên; lúc trước; ngày thường.
 ― minh.  Vừa sáng Táng tầng vừa rạng bình minh.
 ― giặc.  Làm cho yên giặc, cũng có nghĩa là giặc yên.
 ― man.  Dẹp yên quân mọi rợ Cũng là tước quan võ.
 ― khâu.  Chức quan tướng, dẹp quân làm loạn.
 Đạp ―.  Đạp bằng, cất binh đông phá tan nước người.
 Sự ―.  Việc yên rồi.
 ― dân.  Dân làm ăn, không có danh phận gì với Nhà-nước.
 ― giao.  Anh em bạn, bạn tác.
 ― mần.  Đầy bằng Tam bình, nhị mãn, quá tức hưu 三 平 二 滿 過 卽 休 Ba bằng hai đầy qua thì thôi, chỉ nghĩa là được mực vừa vừa thì đã đủ.
 ― bán.  Danh hiệu bản đờn.
天 成 地  |   Thiên thành địa ―.  Công tạo hóa Bình thành công đức bấy lâu, ai ai cũng đội trên đầu xiết bao.
水 性 喜  |   Thủy tánh hỉ ―.  Nước ưa mặt bằng, thì là tánh nó.
 ― địa.  Ban đất cho bằng; đất bằng.
 ― nguyên.  Đất trẳng bằng, Bình nguyên khoáng dã, 平 原 曠 野 thì là đồng trồng, đất bằng Đồng nội.
 ― phán.  Chia đều; phép bình phân Bình