Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/69

Trang này cần phải được hiệu đính.
56
BIẾU

 ― ý.  Biết ý tứ, hiểu ý tứ.
 ― sợ.  Biết lo sợ; biết giữ mình.
 ― nói.  Biết tiếng nói, nói được: Biết nói tiếng Tây Biết thế nói: Nó biết nói cho người ta xiêu lòng.
 ― nghề.  Có nghề Nó biết nghề võ.
 ― lịch sự.  Biết phép lịch sự; biết thế làm cho lịch sự.
 ― lạ ― quen.  Biết phép chiêu đãi; biết người lạ, biết kẻ quen.
 ― bà ― con.  Không bỏ bà con; biết thuận thảo cùng kẻ bà con.
 ― xa ― gần.  Biết chỗ xa, chỗ gần; biết phân biệt, biết chứng đối Nói xa đây cũng biết gần.
 ― xa.  Hiểu việc xa-xác; biết trước.
 ― trong ― đục.  Biết phân biệt chỗ trong chỗ đục; biết căn đo.
 ― hay ― dở.  Biết làm sao là hay, làm sao là dở.
 ― mùi.  Nghe mùi, thấm mùi; bắt mùi.
 ― ngon.  Biết mùi ngon; ăn đặng Đau ăn không biết ngon.
 ― đói ― no.  Biết chừng đói no Biết lo cho được ấm no.
 ― khỏe trong mình.  Nghe trong mình khỏe.
 ― trước ― sau.  Biết việc trước sau, biết chi tiền cổ hậu; biết đủ đầu đuôi.
 ― nên ― hư.  Biết lo bổn phận.
 ― thiệt ― hơn.  Biết đàng tấn thối.
 ― khôn ― dại.  Biết làm sao là khôn, làm sao là dại; không dại.
 ― tốt ― xấu.  Biết làm sao là tốt, làm sao là xấu: biết đều, biết liêm sỉ.
 ― sạch ― dơ.  Biết làm sao là sạch, làm sao là dơ Không hay ở dơ, chơi dơ.
 ― làm tốt.  Biết sửa soạn trong mình.
 ― người ― mặt, khó ― lòng.  Chớ vội tin ai.
 Đàng dài ― sức ngựa, nước loạn ― tôi ngay.  Đến việc mới biết lòng người.
 Hiểu ―.  Hiểu rồi, thấu biết rồi.
 Hay ―.  Hay được; nghe biết trong mình.
 Thông ―.  Hiểu biết rõ.
 ― tiếng.  Nghe tiếng đồn; nghe danh tiếng.
 ― một mà chẳng ― mười.  Còn dốt nát, chưa thông, chưa hiểu sự đời.
 Không ― gì.  Dại dột.
 ― ngứa đâu mà gãi.  Có nói ra, có chỉ ra mới hiểu việc phải làm.


Biệt c. Phân rẽ.
 Từ ―.  Từ giã mà đi.
 Bái ―.  id.
 Cách ―.  Xa cách, không thấy mặt nhau.
 Phân ―.  Làm cho phân rẽ, cho khỏi chung lộn.
 Ly ―.  Xa nhau, lìa nhau.
 ― ly.  id.
 ― nhau.  Xa nhau.
 ― tin.  Vắng tin, không có tin.
 ― tăm.  Không còn dấu gì, không thấy tăm dạng.
 ― tích.  id.
 ― chừng.  Xa chừng.
 ― bộ.  Đi mất.
 ― mặt.  Cách mặt, không thấy mặt.
 ― dạng.  Không thấy dạng nữa.
 Đi ―.  Đi mất.
 Trốn ―.  Trốn mất.
 Mất ―.  Mất đi, kiếm tìm không đặng Không còn dấu tích.
死 别 生 離  Tử ― sanh ly.  Cuộc lìa nhau: cuộc buồn thảm.
 Biện ―.  Phân giải, nói cho ra nghĩa lý.
改 圖 别 業  Cải đồ ― nghiệp.  Đổi việc làm ăn, lo việc làm ăn thế khác.


Biêu c. Hàm thiết; cỡi ngựa đua.
 ― Ngựa.  Đua ngựa.
 ― Cờ.  Chạy cờ, dựng cờ.
 Ngựa lộ ―.  Ngựa nhọn đít: hậu nó gio ra.


Biêu, (tiêu) n. Nêu ra.
 |  名  ― danh.  Nêu tên, dán tên.
 Tiết ―.  Tiết hạnh rỡ ràng.
 ― thịt.  Đem thịt mà cho cùng có ý mời dải cho luôn.


𠶓 Biếu n. Kiến thêm.
 ― thịt.  Cho một phần thịt để mà mời đãi (dải).
 Thịt ―.  Phần thịt kiến thêm để mà mời.
 Kiến ―.  Đã có phần kiến, lại thêm phần biếu.
 Đi ―.  Đem vật cho riêng để mà mời.
 Nhỏ ―.  Nhỏ xíu, nhỏ lắm Trách thiếu, không ai tránh -, chỉ nghĩa là trách vì không có phần, không phải là trách ít.