Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/68

Trang này cần phải được hiệu đính.
55
BIẾT

 ― liễn.  Biển vuông, mà liễn dài (coi chữ liễn).


𣷷 Biển n. Nước mặn minh mông, bao phủ hết ba phần trái đất.
 Bốn ― (gây nên một nhà).  Bầu thê giái, bốn phương trời Cuộc sum vầy nhiều nhà hóa nên một, thường nói về sự làm sui gia.
 ― giả.  Tiếng đối, cũng là biển.
 ― cả.  Chính biển minh mông.
 ― thẳm.  id.
 ― đông.  Biển ở phía đông.
 ― bắc.  Biển ở phía bắc.
 ― bạc.  Cũng là biển (coi chữ bạc).
 ― khơi.  Biển cả; chừng biển ở xa đất.
 ― hiểm.  Trần thế, chốn gian hiểm, đàng Phật gọi là khổ-hải.
 Vượt ―.  Đi biển, trẩy tàu.
 Đi ―.  id.
 Xuống ―.  Đi ra biển Tục hiểu biển ở thấp, cho nên gọi là đi xuống.
 ― lặng trời thanh.  Cuộc bình yên vô sự.
 ― hồ.  Chỗ nước ngọt nổi minh mông, chính là ổ cá, thuộc địa hạt Cao-mên.
 ― lạt.  Tên bưng lớn ở về tỉnh Biên-hòa.
 Muống ―.  Loại dây cỏ giống rau muống, hay mọc dưới biển.


Biêng n. .
 ― mai.  Lưỡi mai bằng cây mà bịt sắt; sắt bịt lưỡi cây mai.


Biệng n. Đánh vùi, tục kêu là phện.


Biếng n. Nhác việc làm.
 ― nhác.  id.
 Làm ―.  id.
 ― nói.  Không muốn nói; nhác nói.
 ― làm.  Không muốn làm; nhác làm.
 ― cười.  Không muốn cười.
 ― nằm.  Không muốn nằm.
 ― nhớt.  Làm biếng quá, Tiếng nói: Có nhớt lưng; làm biếng nhớt lưng, đều hiểu về một nghĩa.


Biết n. Nhớ lại rồi, tảng thấy rồi, quen thuộc rồi, hiểu rồi, hay được rồi.
 Nhìn ―.  Nhìn xem, nhớ lại, lấy làm quen thuộc, chịu là quen thuộc.
 Quen ―.  Quen thuộc Người quen biết.
 Thuộc ―.  Đã quen, đã thuộc Người mình thuộc biết.
 Dễ ―.  Dễ hiểu, dễ thấu Thường hiểu ra nghĩa vặn, như nói: Dễ biết được việc người lớn! thì chỉ nghĩa là khó biết hoặc không có lẽ hiểu biết.
 Khôn ―.  Khó hiểu.
 ― ơn.  Nhớ đến kẻ làm ơn, không phụ bạc; nhìn là điều ơn nghĩa.
 ― cho.  Hiểu cho, xét cho (tiếng nài-xỉn).
 Máng lo nghèo, không thăm viếng đặng, xin hãy biết cho. .
 ― sao.  Biết làm sao; biết làm thế nào.
 ― đâu.  Lẽ đâu mà biết; có biết ở đâu.
 ― ăn.  Quen ăn Thường hiểu là tiếng nói khích Như nói: Nó biết ăn thì chỉ nghĩa là nó biết có một chuyện ăn mà thôi chớ.
 ― chết.  Biết mình phải chết Biết làm sao là chết Làm thầy thuốc phải biết chết sống Biết có một sự chết.
 ― thế.  Hiểu cách thế Biết thế kiếm ăn Biết thế nói năng.
 ― cách.  id.
 ― đều.  Biết phải chăng; biết phép lịch sự Người biết đều.
 ― việc.  Tảng việc, trải việc; thuộc việc.
 ― sức.  Biết tài lực; biết chừng đối; biết mạnh yếu: Chúng nó đã biết sức nhau rồi Biết quiền thế : Làm cho nó biết sức.
 ― khôn.  Hiểu nước khôn; hiểu làm sao là không Bây giờ nó mới biết khôn.
 ― phép.  Thông hiểu phép tắc; biết giữ lễ phép: Thằng con nít mà biết phép.
 ― lễ.  Biết đủ lễ, có nết.
 Làm cho ― xấu.  Làm cho thấy xấu hổ.
 ― đau.  Hay mình đau.
 ― thân.  Biết xét bổn phận: Lành ở một chỗ, lỗ ở một nơi.
 ― tình.  Biết lòng dạ, hiểu sự thể Thoắt trông nàng đã biết tình, chim lồng khôn nhẽ cất mình bay cao.