Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/621

Trang này đã được hiệu đính, nhưng cần phải được phê chuẩn.
608
LUỰT

 Nhưng ―. Để ở lại như cũ.
遮  |   Dà ―. Cầm lại. Đơn dà lưu, thì là đơn cho vị quan nào khỏi đổi.
 Ym ―. Để im vậy, không dở ra, không nói động.
 ― tâm. Để bụng, nhớ hoài.
 Làm mọi ― chủ. Làm mọi chủ nầy tới chủ khác, làm mọi cả đời.
革 職  |  任  Cách chức ― nhậm. Cách chức mà còn để làm quan chỗ cũ.
 ― thú. Chức quan trấn nhậm một xứ; chỗ trấn nhậm.
人 死  |  名 虎 死  |  皮  Nhơn tử ― danh, hổ tử ― bì. Hùm chết để da, người ta chết để tiếng.
 ― trử. Trử lại, để dành. Hàng lưu trử; vật lưu trử.


Lưun. Thuỷ tinh.
 ― ly. id.
 ― cầu. Tên nước ở cù lao, bên đông Trung-quốc.


Lưuc. Tên họ.
 ― bị. Tên vua nhà Hán, vua nầy thất vận, phải khóc lóc cầu khẩn ông Khổng-miên giúp nước, cho nên có tiếng tục nói rằng: Khóc như lưu bị, chỉ nghĩa là hay khóc dầm dề.


Lưuc. Loài kim thạch.
 ― hoàng. Vật dẫn hỏa sắc vàng vàng, đốt ra mùi nồng nàn.


Lưuc. Trôi; chảy; dòng nước, đày đuổi.
 Thượng ―. Dòng trên, phía trên dòng dưới.
 Hạ ―. Dòng dưới, phía dưới dòng nước.
 Phong ―. Thong dong sung sướng, không phải cực khổ.
未 入  |  書 吏  Vị nhập ― thơ lại. Thơ lại, thơ kí còn ở ngạch ngoài.
源 潔 則  |  清  Nguyên khiết tắc ― thanh. Nguồn sạch thì nước trong.
 Tội ―. Tội đày, hình đày, có ba bậc là đày 2,000 dặm, 2,500 cho tới 3,000 dặm.
 Đày ―. Tiếng đôi cũng là đày.
 ― lạc. Trôi nổi xứ kia qua xứ nọ.
 Xiêu ―. id.
 ― di. id.
 ― loát. Dư giả, không thiếu vật gì.
 Giàu ― loát. Giàu có lớn.
長  |  水  Trường ― thủy. Dòng nước chảy thường xuyên.
 ― thuỷ. Bảng đờn.
 ― vóng. Biệt mất, vắng vẻ. Đi lưu vóng.
 ― linh. Trôi nổi, không biết là ở đâu.
 ― tinh. Sao băng.
 |  質  ― chất. Vật mình nước. Vật giống như khí, như hơi.
 Ngả thông ―. Ngả đi thông nhiều chỗ.


Lựuc. Thứ cây nhỏ có trái đầy những hột trong bóng.
 Thạch ―. id.
 ― tê. Thứ lựu nhỏ cây nhỏ trái.
 Ngọc ―. Loại ngọc người ta nói ở trong trái lựu.


Luựtc. (Coi chữ luật).