Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/61

Trang này cần phải được hiệu đính.
48
BẺO

đau phía trên ngực, chỗ đổ thuốc không thấu.
 ― bất trị. id.
 ― rét. Nóng rét.
 ― thũng. Bệnh sưng đầy, trong mình có nước.
 ― ho. Đau vì ho.
 ― thương hàn. Đau nóng lạnh theo mùa đông.
 ― râm mạo. Đau nóng lạnh nhẹ vậy ; cũng gọi là – tứ thì.
 ― cháo thuốc. Bệnh khó chữa, uống thuốc lần đầu thì khá, qua lần thứ hai thì không chịu.
 ― kén thuốc. Bệnh không chịu thuốc vừa ; uống thuốc mắt tiền mới khá.
 ― nhà giàu. Bệnh tốn thuốc Nhà giàu đau bệnh nhà nghèo thì là đau trật trịa, không chịu thuốc tốt, cũng không chịu đồ bổ, đồ ngon.
 ― chờ ngày. Bệnh chờ chết.
 ― thối hối. Bệnh gần chết.
 ― trầm trệ. Bệnh nặng nề mà lại đau lâu.
 ― lao tổn. Bệnh ho lao, bắt con người phải ốm o, hao mòn.
 ― truyền thi. Bệnh kẻ chết lây qua ; nhứt là bệnh ho lao thì hay lây hơn hết, làm cho người khác cũng phải ho lao.
 ― đau thì mòn. Bệnh ốm lăn cho đến khi chết.
 Cả ―. Gốc bệnh nặng, thăm nhiễm đã lâu ; bệnh đau nhiều thể.
 Cău ―. Gốc bệnh.
 Nguyên ―. id.
 ― cơ. Bệnh nội thương, bệnh khó trị.
 ― nội thương. Bệnh đau trong tim phổi hay là trong thân mình.
 ― ngoại cảm. Bệnh cảm vì gió độc v v , mà là bệnh nhẹ.
 ― giả đò. Bệnh lương ương, dở đau dở không.
 ― ghen. Chứng hay ghen, bệnh riêng đờn bà.
 ― say. Chứng say sưa ; tật say.
 ― ghiền. Chứng mê say về món gì (như nha phiến, v v).
 ― làm biếng. Chứng làm biếng, tật làm biếng (Tiếng nói chơi).


Beoc. Loài cọp nhỏ.
 Con ―. id.
 Vẻ ―. Vần vện con beo ; chấm vẽ hình con beo.
 Đầu ―. đít bủm Đầu nhỏ đít túm.
 Bủm ―. id.
 Bủng ―. Mình nước, rủng ríu không chắc.


Bẹon. Nêu ra, để ra cho người ta ngó thấy.
 Trêu ―. Bày ra cho ngó thấy.
 ― chim. Để vật chi cho chim ngó thấy mà tránh.


Béon. Mập, nhiều mỡ.
 Thịt ―. Thịt nhiều mỡ.
 Người ― chắc. Mập chắc.
 ― lờn. Béo ăn không đi, bắt phải nhằm lờn.
 ― ngậy. Béo quá.
 ― mầm. Bộ béo mập.
 ― ú. Bộ béo tròn và nhiều mỡ ; (thường nói về heo).
 ― trắng. Bộ béo tốt.
 ― ―. Tiếng cọp kêu ; béo ít nhiều.


Bèon. Loài cỏ sinh trên mặt nước, trên lá dưới rễ, ôm lấy nhau ; đông quá, nhiều lắm.
 ― cám. Thứ bèo nhỏ tản mạn, người ta hay vớt cho heo ăn.
 ― tía. Thứ bèo tía lá, vị thuốc xông hàn phong.
 Tai ―. Lá bèo.
 ― dạt. Bèo trôi lìa, rải rác.
 ― mây. Bộ trôi nổi, không chỗ nương dựa.
 ― trẹt. Vô phép.
 Ghe chạy đàng ―. Ghe có kéo nước sơn, chạy dài hai bên hông Chính là ghe quan.
 Bánh ―. Thứ bánh làm như tai bèo.
 Bọt ―. Bọt nổi ; vật dư thừa.
 ― khê. Nhiều lắm.


Bẻon. Cái chót rẻ ra như cái đuôi chim chèo bẻo, hoặc giống chót mái chèo, tiếng trợ từ.
 Chút ―. Chút đỉnh, một chút.
 Chim chèo ―. Chim có đuôi dài, ngoài chót đuôi có lông thừa ra như cái chĩa.