Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/609

Trang này cần phải được hiệu đính.
596
LỤC

Luậnc. Xét nghĩ, đoán định, bàn bạc.
 Bàn ― hoặc ― bàn. id.
 Nghị ― hoặc ― nghị. id.
 Công ―. Hội xét về việc gì.
 ― lẽ. Bàn ra lẽ gì, nghĩ ra lẽ gì.
 ― liệt. Bàn tính, suy tính.
 ― thế. Nghĩ cách thế, tính phải làm thế chi.
 Biện ― hoặc ― biện. Nghĩ nghị, cãi xét.
 Suy ―. Suy xét, tính phải làm làm sao.
 ― kế. Nghĩ phải dùng kế gì, chước gì.
 ― ngữ. Sách kể lời nói việc làm của đức Khổng-tử.
 Bài ―. Bài văn làm ra mà bàn việc gì.
 Câu ―. Câu đoán theo đề thơ, (bát cú).
 Chẳng ―. Chẳng kì, chẳng kể, chẳng phân biệt.
 Bất ―. id.
 ― chi. Quản chi, nói chi.
 ― về. Nghĩ về, xét về, còn về.
 Vật ―. Chẳng kể, bỏ đi.
勿 以 成 敗  |  英 雄  Vật dỉ thành bại ― anh hùng. Chớ lấy sự đặng thua mà đoán cho kẻ anh hùng, vì sự đặng thua ấy là sự thường. (Coi chữ bại).


Luậtc. Những điều buộc, những phép đã định, những lẻ dạy phải làm theo, lệ phép.
 ― pháp hoặc pháp ―. id.
 ― phép hoặc phép ―. id.
 ― lệ. id.
 Lề ―. id.
 Điều ―. id.
 ― nước. Những điều thể lệ chung trong nước.
 ― hình. Luật nói về việc hình.
 ― hộ. Luật nói về việc hộ.
 ― binh. Luật nói về việc binh.
 Dây ―
 Mối ―

Điều thể cả trong luật.
 Ra ―. Làm ra luật phép, ban luật phép, định luật phép.
 Định ―. id.
 Lập ―. id.
 Làm ―. id.
 Giữ ―. Giữ theo luật phép, không dám bỏ.
 Cứ ―. id.
 Chiếu ―. Coi theo những điều trong luật dạy.
 Bỏ ―. Không giữ luật phép, cải đi, bỏ đi.
 Thất ―. Không nhằm luật phép, (thường nói về văn chương).
 Phạm ―. Phạm phép, phạm điều luật, không giữ phép đã định.
 Phá ―. Phạm phép, bỏ phép; cải phép cũ.
 Kỉ ―. Những phép phải giữ. Binh vô kỉ luật. 兵 無 紀 律 Quân binh không có phép tắc thứ tự.
 Niêm ―. Luật phép làm văn.


Lúcn. Một hồi, một chặpTiếng trợ từ.
 ― lắc. (Coi chữ lắc).
 ― láo. Đảo soát, kiếm tìm, lục lạo làm cho xáo lộn; bộ đứng ngồi không yên, hay dòm ngó khuấy phá: Thằng con nít hay lúc láo.
 ― ngúc. Bày ra lúm khúm.
 ― nhúc (Như giòi bò). Bộ máy động cả đám, máy động vô số (như giòi).
 ― thúc. Bộ xây quanh có một mình, bộ siêng năng cần thúc, làm việc này rồi tới việc khác: Lúc thúc làm hoài.
 Một ―. Một hồi, một chặp.
 Và ―. Vài lối, vài hồi.
 ― nào. Khi nào, buổi nào.
 ― ấy. Khi ấy.
 Cả ―. Cả dây, cả bọn; cả buổi, cả hồi lâu.Kéo nhau đi cả lúc.
 Liễn ―. Liên tiếp, nối lấy nhau.Nói cả liễn cả lúc, thì là nói nhiều và lâu lắc.


Lúcn.
 Cá ―. Tên cá, tưởng là cá lóc; ấy là một thứ cá đồng tròn mình, có bò trên đất thì uốn mình mà lóc tới.


Lụcc. Chép; màu ngũ kim.
 Kí ―. Người biên chép, người làm việc giấy, thơ thủ, thơ lại, thơ ký.
 Kỉ ―. Ghi chép, (nói về công nghiệp).
 Mục ―. Bảng kê những điều thể cả hoặc những đề mục trong sách mình làm.
 Sách mục ―. Sách in chép các kinh các điều phải giữ trong đạo Thiên Chúa.