Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/599

Trang này cần phải được hiệu đính.
586
LÒNG

 ― động ― lo. Động lòng dục, tư tưỡng về đàng trải.
 Dốc ―. Quyết lòng, quyết chí, thề lòng.
 Non ―. Yếu lòng, non gan, không có chí ý mạnh mẽ.
 Cả. -.Cả gan, không hay sợ sệt.
 Trở ―. Trở ra ý khác ; khác lòng, khác dạ ; ra lòng thù nghịch, không giữ lời giao, lời thề.
 Chìu ―. Chìu theo ý, làm cho được lòng ai.
 Dừa ―. Nương theo ý ai.
 Mua ―
 Lấy ―

Chìu lòn, làm cho được lòng ai.
 Có ―. Có bụng tử tế với ai, hết lòng với ai, trung hậu.
 Đành ― dành dạ. Dứt tình, đàng đoạn.
 Ưng ―
 Đành ―

Ưng chịu, đành ý, bằng lòng.
 Rèn ―. Nắm giữ một lòng ; dốc một bề.
 Thìn ―
 Răn ―

Dằn lòng, sửa lòng.
 Êm ―. Bằng lòng, mát bụng.
 Vững ―. Vững trong mình, chắc ý, không nghi ngại.
 Bền ―. Bền chí, không nao ; cứng cỏi, gắt gỏng.
 Cạn ―. Thật thà, cạn dạ, tự nhiên hay xiêu, hay nghe, không có bụng sâu sắc.
 Cứng ―. Cứng cõi, không hay nghe đều phải.
 Nguôi ―. Khuây lâng, bỏ qua.
 Lạt ―. Hay động lòng thương, hay nghe lời năn nỉ, kêu xin.
 Nguội ―. Hóa ra nguội lạnh, không còn tưởng nhớ.
 Chếch ―
 Mích ―

Chếch mếch không bằng lòng, làm cho phải buồn giận mà mất lòng, nặng lòng.
 Cảm ― cảm trí. Chăm chỉ, ý tứ, không cho xao lảng.
 Đem ―. Ra lòng gì, nghĩ thế gì . Đem lòng tốt, thì là lấy lòng tốt.
 Dụng ―. Dụng tâm, có lòng gì. Dụng lòng bạc ác, thì là có lòng bạc ác, ở bạc ác ; vị bụng ai, tư tưởng về việc gì.
 Phiền ―. Buồn bả không yên trong lòng.
 Nặng ―. Cực khổ trong lòng, đau lòng, mất lòng.
 An ―. Bằng lòng, vui lòng.
 Cam ―. Ưng bụng, không nan trách ai.
 Để ―. Để bụng, chữ dạ không quên.
 Ghi ―. id.
 ― mẹ. Bụng mẹ.Căn giữa, ở chính giữa ; Cột lòng mẹ thì là cột cái.
 ― Con. Con trong bụng mẹ, một lần chữa nghén, một lần đẻ ; đầu con ; lòng căn cột con.
 ― heo. Bộ ruột heo, hiểu cả trái tim, gan, phổi.
 ― lanh. Huyết tim ở trong bụng con heo, người ta nấu lộn với lòng nó cho vừa chin mà thôi, gọi là đồ ăn bổ khỏe.
 ― tạp. Bao tử, bộ ruột.
 ― tin. Lòng tin cậy, sự tin cậy.
 Rối ―. Rối rắm trong lòng.
 ― vét. Chỗ tát nước ở khoang lòng.
 ― sông
 ― lạch

Chính giữa đáy sông, chính giữa lạch.
 ― tàu. Khoang tàu ; chính đường tàu chạy ở giữa sông.
 ― biển. Biển ; rún biển.
 ― can. Khoản không giữa hai cột nhà.
 ― mo. Có mỏ khum khum, cong quớt, co cóp, giống cái mo để úp hoặc để ngửa.
 ― chảo. Hủng xuống sâu, giống cái chảo để ngửa ; chỗ vũng sâu, búng sâu ở sông rạch.
 ― ống. Rồng thông như cái ống, dài như cái ống.
 ― nứa. Có nhiều đảng rổng, khía dài giống như bề trong cây nứa, xoi lòng nứa.
 ― máng. Có đàng xoi dà má lớn giống như cái máng.
 ― súng. Lòng ống cây súng.
 Đau ― súng, súng nổ, đau ― gỗ, gỗ kêu. Tức mình phải kêu, phải nói.
 ― bàn tay. Phía trong bàn tay.
 Dụng ― không đụng thịt. Tưởng sự thảo lảo, chẳng tưởng tới miếng ăn.
 Mất ― trước được ― sau. Thà giữ sự thật thà, chẳng thà vị mặt mà để giận hờn lại sau.
 ― thòng. Dư ra, thừa ra ; nhểu nhão : Mũi dãi lòng thòng.
 ― dòng. Kéo dài ra ; để lâu lắc.
 Cầm ― chẳng đậu. Động lòng, chịu không đặng.