Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/597

Trang này cần phải được hiệu đính.
584
LONG

 ― tiếng. Cả tiếng.
 ― sức. Cả sức, mạnh sức.
 Khôn ―. Đã đến tuổi khôn, đã có tuổi hiểu biết.
 Làm ―. Làm đầu, làm anh chị, ở trên trước, làm trưởng thượng.
 Vai ―. Về lớp đờn anh, về lớp trưởng thượng.
 Giàu ―. Giàu to, có cũa cãi nhiều.
 Nước ―. Nước lên, nước biển chảy vào các sông rạch : nước dâng lên nhiều.
 Kẻ ―. Ngưởi tuổi tác, kẻ có danh phận.
 ― mọn
 ― nhỏ
 ― bé

Tiếng gọi chung chẳng kì lớn nhỏ.
 ― lên. Thêm tuổi, nhổ giò, thêm bề cao lớn.
 ― lác. Sửng sờ, ngẩn ngơ.
 ― thuyền ― cầm. Còng cuộc nhiều, hao tốn nhiều.
 Làm ― phài làm láo. Làm người trên trước, phải gánh vác nhiều.
 ― tớn. Lăng xăng, rộn ràng, đồng nghĩa với tiếng bớn tớn.
 ― đợi. Thiệt là lớn.
 ― đệt. id.
 ― cộc. id.
 La ―. La cả tiếng, làm cho kẻ khác hay biết.
 Làm mặt ―. Làm như người trên trước, làm bộ cao sang.
 ― lưng. Làm biếng, béo quá.
 ― bụng. To bụng, bạo bụng, bụng ăn nhiều.
 Ông ―. Tiếng xưng hô kẻ làm quan, phẩm hàm cao.
 Bà ―. Tiếng xưng hô vợ quan lớn.
 Sông ―. Sông Khong.
 Cưới ―. Cưới hỏi trọng hậu, cả thể.
 Chôn ―. Chôn cất cả thể, làm ra một cuộc tổn hao nhiều.
 Buôn bán ―. Buôn bán cả vốn, nhiều hàng hóa, buôn bán đỏ cả sức.
 Cá sẩy cá ―. Con cá sẩy không ai ngó thấy, muốn nói là bao lớn cũng đc ; khen quá tiếng khen.
 Mắng hết ―. Mắng lắm, mắng quá sức.


Lờnn. Đã nhàm, đã chán.
 Nhàm ―. id.
 ― mặt. Dể ngươi, dể mặt ; quen mặt rồi không còn kiêng sợ nữa.


Longc. Cao, thạnh, vượng.
興  |   Hưng ―. Thạnh, vượng.
豐  |   Phong ―. id.
 ― thành. Tên huyện thuộc về tĩnh Biên-hòa.
 ― khánh. Tên huyện thuộc tĩnh Biên-hòa, phủ phước tuy.(Bà-rịa, huyên hay Mọi).


Longc. Rồng.
 ― phi. Hoàng hiệu, (xưng trổng).
 ― não. Cây long não ; mủ cây long não là một thứ nhựa trắng mà thơm tho, người ta hay dùng mà làm thuốc.
 ― nhãn. Thứ cây có trái tròn, khi chin là thơm ngọt, ăn tươi ăn khô cũng đều ngọt.
 ― cốt. Loài giống như đá, vị thuốc hay, làm cho thông đàng tiểu ; cây làm cốt nghĩa là làm xương sống tàu thuyền.
 ― diên hương, Người ta nói là nước miếng cá voi, dùng làm thuốc trị đàm ; tra ra là óc cá voi
 ― tu thể. Loài rau có tua có sợ như râu rồng.
 Giáng ―. Thứ xương rồng có lá.
瓦  |  子  Ngõa ― tử. Loại nghêu.
 Ô ― vỉ. Mỏ hóng, khói đóng giàn bếp.
 Ô ―. Hiệu trà tàu.
 Bạc ― phi. Bạc đồng có hình rồng bay.
 ― thuyền. Thuyền rồng, thuyền vua ngự.
 ― nhan. Đức vua.
 ― đình (hương án). Chỗ lập bàn thờ mà hầu rước hiếu chỉ.
 ― vương. Vua sông biển, thần sông biển.
 ― bào. Màng con rồng.
 ― chân. Áo dâu.
 ― ô. Loại già sói, đen lông.
 Mão cửu ―. Mão vua đội.(Coi chử cửu).
 ― mạch. Mạch rồng, chỗ đất thạnh vượng, có chôn ai xuống đó, thì con cháu sẽ đc giàu sang.
 ― huyệt, hang rồng. id.


Longn. Lúc lắc ; dỗ xuống, làm cho chạy đều.
 ― óc. Lòng óc, động trong óc, bắt khó chịu.
 ― lay. (Coi chữ lay) !