Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/590

Trang này cần phải được hiệu đính.
577
LÓI

 Mất ―. Hết nhờ lộc trời, chết.
 Bất ―. id.
 Nở ―. Cây ra lá non.
 Xoài ra ―. Xoài ra lá non, (người ta hay ăn).
 ― lễ hoặc lễ ―. Lễ vật, của lẻ.
 Phước ― thọ. Phước đức, giàu sang, sống lâu, (ba điều người ta ước muốn).
 Quang ― tự thanh. Chức quan, (về bậc ngũ khanh).
 ― thực. Vật ăn, đồ người ta dâng cúng.
 Hữu ―. Người giúp việc quan, có ăn bổng, (như các tơ lại).
 Vô ―. Người giúp việc quan mà không có ăn bổng, (như các cai tổng, v.v).
 |  續  ― tục. Tên riêng vua đầu hết trong nước Annam.
 Hồi ―. Thần lửa.
 Chạy ― xộc. Chạy xông xả, chạy sấn tới.


鹿 Lộcc. Hưu.
 ― nhung. Gạc nai mới mọc, hãy còn non, còn mềm, vị thuốc bổ.
 ― giác. Gạc nai đã già, đã cứng.
 ― giác giao. Cao nấu bằng gạc nai, vị thuốc bổ.
 ― giác sương. Gạc nai đã cắt vụn mà nấu cao rồi, vị thuốc chỉ huyết.


祿 Lốcn. Tróc ra, xước ra, tiếng trợ từ.
 ― cốc. Tiếng gõ mõ.
 Xốc ―. Ăn nuốt mạnh mẽ, ăn đại. Mời anh xốc lốc ba miếng, (tiếng tục).
 ― xốc. Bộ xốc tới mạnh mẽ. Đi lốc xốc.


Loin. Tiếng trợ từ.
 ― ngoi. Bộ ướt dầm.
 Ướt ― ngoi. id.
 Lẻ ―. (Tiếng đôi), lẻ bọn, riêng ra, dư ra, một mình.
 Đe ―. Ngăm đe, răn đe.
 ― nhoi. Bộ lúc nhúc, máy động như giòi.
 ― choi. (Coi chữ choi).
 Làm như con ― choi. Làm bộ nhảy nhót, không yên.


𥑶 Lọin. Gãy, lòi ra, trặc trẹo.
 ― xương. Lòi xương, trật xương.
 Gãy ―. Gãy lìa, gãy lòi ra.
 Lìa ―. Lìa ra, không còn dính.
 Chẳng ― một đồng tiền. Một đồng tiền cũng không chịu tốn, không chịu đưa ra.


𡋃 Lòin. Ló ra, bày ra, giấu không nhẹm; dày chạc.
 ― ra. Bày ra ngoài, phát giác, tỏ lộ.
 ― chành. Giấu không nhẹm.
 ― hèm. id.
 ― môi. id.
 ― xương. Giơ xương ra, bày xương ra, ngó thấy xương.
 Tróc da ― xương. Thường nói về sự tra khảo.Khảo lược hết cách, làm hết cách cũng không được gì; sự thể khôn cực.
 ― ruột. Ruột lồi ra, bày ra.
 ― tòi. Dây niệt lớn, thường dùng mà cột trói người có tội, xiềng tòa.
 ― xòi. Thưa thớt, trồi sụt không đến một cỡ, một lượt.Cây mọc lòi xòi, chỉ nghĩa là cây mọc không đều; làm lòi xòi, thì là làm cái rồi cái chưa.
 Chẳng ― ra một đồng tiền. Chẳng chịu đưa ra một đồng tiền, chẳng chịu mất một đồng tiền.
 Cá thòi ―. Thứ cá nhỏ ở bùn, lộ hai con mắt như con mắt cua, trên lưng có cái ký, đi chạy đều nhờ hai cái vi.
 Thòi ―. Lú ra, lộ ra, bày ra ngoài, không khuất.
 Con mắt thòi ―. Con mắt lộ ra quá.
 Ăn ― họng. Ăn tràn họng, ăn nhiều quá, (tiếng tục).
 ― trôn tré. (Tiếng tục).Loi giang môn, lòi khúc ruột cùng, ấy là tại rặn quá.
 ― tròng. Tiếng mắng đứa sớn sác, không coi trước coi sau, không thấy chi cả, (tiếng tục).


𤑭 Lóin. Làm cho vọt lên, bắn lên; thuốc súng nạp vào ống, để đứng mà đốt cho nó nổ, nó tống vật khác lên trên không; tiếng trợ từ.