Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/589

Trang này cần phải được hiệu đính.
576
LỘC

 ― tới. Lấn tới.
 ― đến. id.
 ― vào. Lướt vào, xông vào.
 Nước ― vào. Nước lấn vào, tràn vào.
 ― ranh. Lằn ranh, giành ranh.
 Cỏ mọc ― sân. Cỏ mọc lan ra cho tới trong sân.
 Nói ― choán. Nói bá vơ, nói ngang ngửa. Đừng nói loán choán mà phải đòn.


Loànc. Rối, phá rối, đồng nghĩa với chữ loạn.
 Tội ― con giặc. Tội làm loạn, con làm giặc, chữ gọi là loạn thần tặc tử. 乱 臣 賊 子
 Nước ―. Trong nước rối loạn.
 Dấy ―. Dấy loạn.
 Khuấy ―. Khuấy rối.
 Lăng ―. Hỗn loạn, vô phép, chẳng biết kiêng vì kẻ lớn.


Loátc.
 Nói ―. Nói lớn lối, nói quá.
 Làm ―. Làm hung, làm lung, làm lớn việc, lớn chuyện.
 Giàu ―. Giàu lớn.


𠯿 Lócn. (Tiếng trợ từ).
 Khóc ―. Than vãn, chảy nước mắt.


Lócn. Lần lần đưa mình tới, chuồi tới, tiếng trợ từ, lách, tước.
 ― tới. Lắc lắc đưa mình tới, trườn tới.
 Cá ―. Thứ cá đồng lớn con, tròn mình mà đen, thả nó trne6 đất thì có tài lóc lóc, đưa mình tới, cho nên lấy đó mà đặt tên.
 Khô ―. Cá lóc phơi khô.
 Lăn ―. Và lăn và lóc, chịu khó nhọc ghe đàng.
 ― lách. Hay thóc thách, hay dòm ngó, đụng cái này, bái cái kia, không yên một bề.
 ― thóc. Lúc thúc, lẫm đẫm chạy theo. Cái già lóc thóc nó thì theo sau.
 ― cóc. id.Chạy nhảy như cóc.
 ― cóc chỗi dậy. Té xuống rồi chờ dậy.
 Chạy lẫm ―. Chạy mau, chạy giỏi, (tiếng khen con nít mới biết chạy mà chạy mau).
 ― chóc
 ― chóc lơ chơ

Nghiêng ngửa, gập ghềnh, không vững.
 Trọc ―. Đầu gọt sạch như đầu cá lóc.
 Tróc ―. Tróc ra cả, không còn dính chút nào.
 ― vỏ. Róc vỏ, bỏ vỏ, rớt vỏ, tróc vỏ.
 ― thịt. Lạng lấy thịt, bỏ xương.


Lọcn. Dùng vải, giấy, gạn lược qua cho trong sạch.
 Đồ ―. Đồ dùng mà lọc, như vải giấy.
 Lừa ― hoặc ― lừa. Lựa chọn, xét nét (?).
 Năm lừa bảy ―. Chọn lựa hết sức kì quái.
 ― nước. Dùng đồ chi mà lọc lấy nước trong.
 Nước ―. Nước đã lược rồi.
 ― dọc. Khúc khổ, nhiều đoạn gian nan.
 Bánh ―. Bánh làm bằng bột lọc, bánh trong sạch.
 Chạy ― xọc. Chạy lóc xóc không êm (nói về ngựa); chạy ngược xuôi cực khổ.


祿 Lộcc. Phước, lợi, bổng hướng, phước nhờ.
 Phước ―. Phần phước, phần lợi; một bộ trong nước Giao-chỉ.
 Bổng ―. Phần dưỡng liêm của các quan.
 Tước ―. Chức tước, bổng lộc.
 ― nước. Phần nhà nước cấp cho các kẻ làm tôi. Làm quan thì ăn lộc nước.
 ― đời. Phước ở đời.
 ― trời. Phước trời cho.
天 生 人 何 人 無  |  地 生 草 何 草 無 根  Thiên sinh nhơn hà nhơn vô ―, địa sinh thảo hà thảo vô căn. Đã có thích nôm rằng: Trời sinh người, người đều có lộc trời, đất thì sinh cỏ, rễ chồi nào không.
 Đắc ―. Được phần ăn, phần nhờ, phần phước.
 Có ―. id.