Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/582

Trang này cần phải được hiệu đính.
569
LỊP

 ― tinh. Tinh thông sáng, linh hồn, tri sáng.
 Tính ―. id.Cũng là tên núi ở về cõi Biên – hoả.
 Vong ―. Hồn kẻ chết.
 ― hồn hoặc hồn ―. Thần hồn người ta.
 |  柩  ― cửu. Quan tài, quan cửu, hòm đựng hài cốt người nào.
 ― vị. Bài vị, bằng đề tên họ kẻ chết để mà kính thờ.
 ― bài
 ― toà. Chỗ lập mà rước vong linh.
 ― sàng. Giường để kẻ chết nằm.
 ― xa. Xe đưa quan cửu, nhà vàng.
 Tiễu ― xa. Nhà vàng nhỏ, đồ chôn con nít.
 Đưa ―. Đưa quan cửu lên đàng.
 Hò đưa ―. Hò ca mà đưa quan cửu đi.(Công chuyện đạo hò).
 Chèo đưa ―. Chèo đưa quan cửu đi có thuỷ có bộ ; nghĩa mượn là chèo chậm quá.
 ― mục. Kẻ chăn linh hồn, hiểu là các thầy cả giảng đạo Thiên-Chúa.
 Tứ ―. Bốn vật linh là long, lân, qui, phụng.
 Sanh ―. Nhơn dân, người trong nước.
 ― dương giác. (Coi chữ dương).
 Nói không ―. Nói không đât lời, nói mà người ta không nghe theo.


Linhc. (Coi chữ lênh).
 ― tinh
 ― lạc

Rải rác, xơ rơ, lẻ loi một mình.
 ― chinh. Gập ghình không vững, không xuôi bề nào.
 Dư ―. Số lẻ loi, số dư ra.


Linhc.
 Phục ―. Củ thông hoá ra, người ta nói rễ thông trăm năm hoá phục linh.
 ― sa. Châu sa mình làm ra.
 Trư ―. Loại nấm tre, vị thuốc lợi thuỷ, thông đàng tiểu.


Lịnhc. (Coi chữ lệnh).


Línhc. nNgười mạnh mẽ, ăn lương tiền của vua, chuyên trị việc binh.
 ― tráng. id.
 ― cơ. Lính thành thuộc ở trong cơ.
 ― bộ. Lính chuyên việc đánh giặc ở trên đất.
 ― vệ. Lính thành thuộc ở trong vệ.
 ― thuỷ. Lính chuyên việc đánh giặc dưới nước.
 ― tàu. Lính chuyên việc dưới tàu.
 ― tân điền. Lính mới điền.
 ― tình nguyện. Người sẵn lòng chịu đi lính.
 ― thế. Người đi thế cho lính nào khác.
 ― cựu. Người đã ở lính lâu năm hoặc mãn khoá mà về.
 ― tập. Lính học tập việc bắn súng.
 ― lệ. Lính chuyên việc canh giữ trộm cướp, ở theo các quan địa phương.
 ― mộ. Lính chiêu mộ thêm trong lúc có việc binh.
 ― hầu. Lính chực việc trong các nha môn.
 Quân ―. Tiếng gọi chung các kẻ ở quân ở lính.
 Bắt ―. Bắt người mà điền lính ; bắt lính trốn.
 Cấp ―. Bắt buộc người nào phải đi lính.
 Điền ―. Đem ai vào ngạch quân lính.
 Đi ―
 Ở ―

Đi ở theo đội ngũ, làm quân lính.
 Trám ―. Thế người đi lính ; bắt đi lính thế cho ai.
 ― mãn khoá. Lính mãn bạn.
 Làm như bắt ― tản. Bộ sào huyệt tìm kiếm khắp chỗ.
 ― quính. Bộ sợ sệt không vững vàng, bộ lúng túng.Nói lính quính thì là nói không ra đều.


Lĩnhc. n(Coi chữ lãnh).
 ― lờ. Lãnh cho ai.
 ― phần. Lãnh lấy phần mình, chịu lấy một phần.
 ― lẳng. Bộ ngờ nghệt, lẳng lơ, nghe không tỏ rõ ; bộ lỏng lẽo không thấm tháp.
 ― ghỉnh. Lúc cúc nhiều quá.Tiền chất lĩnh ghỉnh ; người ta ngồi lĩnh ghỉnh.


Lịpc. Nón.
 Bình ―. Nón bằng, nón cụ, nón thúng.
 Viền ―. Nón trủm, nón nhọt, nón ngựa.