Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/579

Trang này cần phải được hiệu đính.
566
LIẾP

 ― tay. Không hở tay, hoặc đá động hoài.Viết liền tay.
 ― chơn. Đi mãi, chạy mãi.
 ― miệng. Ăn mãi, nói mãi.Ăn liền miệng, nói liền miệng.
 Tay ― miệng, miệng ― tay. Nói ra thì làm bây giờ, nhặm lẹ, bong bánh.
 ― lạc. Khít khao, trơn liền, không chỗ hở.Cây ván liền lạc.
 ― trơn. Khít rịt, chẳng có chút hở, trơn chủi.
 Da trơn thịt ―. Không có vít tích, tật bịnh gì.
 ― da. Da dính lại, nhíp lại, lành lẽ.
 ― xương. Xương hiệp lại với nhau, không phải lìa lọi.
 Chó ― da, gà ― xương. Chó rách da mau lành, gà gãy xương tự nhiên cũng nối lại.Bỡi vậy ai có gãy tay gãy chơn, người ta hay bắt gà đâm nát mà đăng ; có phỏng nước sôi, phỏng lửa thì hay dùng mỡ chó mà xức.
 Đất ―. Một cuộc đất lớn liên tiếp theo nhau.
蕇  |   Thiền ―. Loại củ ngải có mùi thơm, chữ gọi là tam nại, vị thuốc mát hay trị chứng nhức đầu.
 Bắt ―. Bắt bây giờ, bắt tức thì.
 Chém ―. Chém bây giờ, chém lập tức.
 Làm ―. Làm bây giờ, tức thì.
 Nói ―. Nói bây giờ.
 ― đường. Luôn đường, dễ đi không có vật chi ngăn trở.
 ― đất. Luôn một dãy đất.
 ― lỉ. Trơn tru không chỗ hở hang.
 ― khoanh. Luôn luôn, giáp bận nầy tới bận khác.Làm liên khoanh.
 ― lôi. id.
 ― đeo. Không có chi hở, hoài hoài.
 ― xì. id.
 ― môi. Không bày môi, không hở môi.
 ― mi. Sát mi không hở.
 Kẹo ―. Liễn lúc, dài dọc, nối luôn.


Liễnc. Nối hiệp, làm ra một dãy dài ; chữ viết trên dưới nối theo nhau.
 ― đối
 ― cú
 Câu ―

Chữ viết nhiều hàng đối nhau.
 ― biển. Chữ viết hàng dài treo đứng kêu là liễn ; viết ngang treo ngang kêu là biển.
 Việt ―. Viết chữ đối hàng dọc.
 Dán ―. Dán chữ viết đối ấy.
 ― ván. Chữ viết vào ván bản dài.
 ― cần. Liễn dài có cần ốc.
 ― giấy. Chữ viết vào giấy dài.
 ― trầu. Sắp trầu lá nối theo nhau, làm ra một xấp dài.
 ― bát chén. Sắp bát chén, nối theo nhau.Bát chén sắp từ đây.
 Sáp ―. Sắp lớn dài.
 ― lúc. Có nhiều lớp nhiều hàng.
 ― ngói. Sắp ngói, trải ngói ra, cho gối gác lấy nhau.
 Ngồi ― lúc. Ngồi nhiều lớp kế lấy nhau.
 Nằm ― như ― cá mòi. Nằm gối gác sắp hàng.


Liêngc. Đồng nghĩa chữ linh.
 Thiêng ―. Không hình ảnh, không tiếng tăm, không ai ngó thấy, về phép thần linh.


Liệngn. Quăng ngang, quăng xiên xiên,trải cánh nghiêng triềng qua lại trên không.
 Quăng ―. Quăng ném.
 ― phang ngang. Quăng ngang không coi, không kể người vật.
 ― gạch. Cầm gạch mà quăng ngang, lấy gạch mà quăng.
 ― đá. Lấy đá mà quăng ném.
 Én ―. Chim én trải cánh nghiêng triềng qua lại.
 Diều ―. Diều trải cánh qua lại trên không.


Liếngn. Tiếng này ít dùng.
 Kè ―. Bay liệng trên không.
 Lúng ―. Vào ra, chơi nhởi, không làm công chuyện ; vô sự, làm biếng.
 Láo ―. id.


Liểngn.
 ― xiểng. Bộ đi không vững ; bộ đi bơ vơ.


Liếpn. Một vạt đất dài ; đất phân ra vồng