Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/575

Trang này cần phải được hiệu đính.
562

毫  |  之 差 千 里 之 謬  Hào ― chi sai, thiên lý chi mậu. Sai trong mấy mún, lỗi lầm tới ngàn dặm, ấy là sai trong một mẩy, mà hại rất nhiều.
 Cân tiểu ―. Thứ cân nhỏ, thường dùng mà cân vàng, cân thuốc.


Lyc. Loài cáo cầy.
 Hồ ―. id.
 Tinh hồ ―. Tiếng mắng đờn bà, con gái rất hổn hào, giống như yêu tinh, trong loài cáo cầy hoá ra.


Lyc.
 ― chi. Trái vải.


c. Lẽ ; đều làm chứng, sự cớ, lý luật, duyên do ; sửa san, sắp đặt.
 Thiên ―. Lẽ trời, lẽ tự nhiên ; số mạng, sự Trời phân định.
 Mạng ―
 ― số

Mạng số, lẽ Trời đã định.
 Tinh ―. Tên sách luận về trời đất, về lẽ tự nhiên ; lý luật tự nhiên.
 Đạo ―. Lẽ công, lẽ phải, đường ngày lẽ chánh.
 Nghĩa ―. id.Chính nghĩa, chính lý ; lẽ dạy phải làm thể nào.
 Sự ― hoặc ― sự. Lý thế, sự thể phải làm sao : Người hay lý sự thì là người hay bắt lẽ phép ; nói lý sự thì là nói cao cách, bề thế, làm như người thông lý sự ; gài lý sự thì là hay bất lẽ bắt phép, hay câu kết đều kẻ khác nói, làm.
 Tình ―. Tình trạng, sự tình, sự thể, lẽ sự .
 Tình ngày mà ― gian. Việc ngày, việc phải mà nghiệm lẽ thì gian.
 ― luật. Giềng mối, luật phép, khuôn viên, sự thể.
 Địa ―. (Coi chữ địa).
 Thầy địa ―. Thầy coi huyệt mả, nền nhà, gọi là âm trạch, dương trạch.
 ― lẽ
 ― tích

Hay nói lẽ sự, bề thế.
 ― thế. Sự thế, cách thế.
 ― luận. Bàn luận, cãi xét làm cho ra sự lý.
 Nói ―
 Thuyết ―

Cắt nghĩa xa gần, giải nói cho ra ý tứ, lý sự trong câu sách, bài sách.
 Đắc ―. Được lẽ phải, nhằm lẽ phải ; được việc (thường nói về việc kiện thưa).
 Thất ―. Không nhằm lý, lẽ mình thất, chữ kiện.
 Cùng ―. Hết lẽ ; suy cho hết lẽ.
格 物 窮  |   Cách vật cùng ―. Thông hiểu tánh tình sự vật, biết hết gốc ngọn, lý luật mỗi một vật.
 Chính ―. Lẽ chính, lẽ phải ; nhằm lẽ phải.
 Hữu ―. Có nghĩa, có lý hiểu được, nghe được ; nhằm lẽ phải.
 Vô ―. Không có nghĩa gì, lý gì, không phải lẽ.
 Phi ―. Trái lẽ, chẳng hiểu được, chẳng tin được.
 Bắt ―. Bắt lẽ ai nói, chứng ra lẽ ai nói làm sao là phải, làm sao là quấy.
 |  學 格 言  ― học cách ngôn. Lời khôn ngoan, lẽ dạy khôn ngoan.
 Sanh ―. Việc làm ăn, việc buôn bán.
 Trị ―. Sửa trị, cai quản.
 ― tài. Lo lắng, đem tri ý về một sự làm giàu.
調  |   Điều ―. (Coi chữ điều).
 Mạch ―. (Coi chữ mạch).
 Khuất ―. Khuất đi không thấy sự lý, không hiểu được việc.
 Mắc ―. Mắc lấy lẽ gì, thế gì không chữa chối được.
 ― khí. Lẻ phải hòa hiệp, khi hay biến hóa, ấy là hai cái cốt tử, trong cuộc bất sinh, (sách tính lý).
經  |   Kinh ―. Sửa sang, phân đặt, thường hiểu là người đo đất.
 Liệu ―. Lo liệu, toán tính.
辨  |   Biện ―. Lo liệu, lãnh làm việc gì, chức quan.
賛  |   Tán ―. Chức quan phụ việc binh.
佐  |   Tá ―. Chức quan phụ việc.
協  |   Hiệp ―. id.
總  |   Tổng ―. Chức gồm lãnh việc gì.
督  |   Đốc ―. Chức quan.
修  |   Tu ―. Sửa sang, tu bổ, lập lại, làm lại.