Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/57

Trang này cần phải được hiệu đính.
44
BỆ

mình cây chuối ; trên chót thì là tay chuối, tàu chuối.
 Cải ―. Thứ cải lớn lá.
 Bắp ―. Tiếng gọi chung các thứ bắp.
 Nói trại ― Nói không chính, không sửa, nói cách khác. .
 Cá ―. (Coi chữ cá)


n. Nhỏ nhít. Tiếng trợ từ.
 ― con. Con nít nhỏ tuổi Thằng bé con.
 Thơ ―. id.
 Cỏn ―. id.
 ― túi. id.
 ― mọn. id.
 Vợ ―. Hầu, thiếp, vợ nhỏ, vợ mọn.
 Hầu ―. id.
 Làm ―. Làm vợ nhỏ. Chịu làm bé. Cưới là bé.
 Rạch ong ―. Tên rạch ong nhỏ ở gần rạch ong lớn.
 Sông ―. Tên sông Đồng–nai ở tại chỗ đá hàn kêu là Hàn sông bé.
 ― he. Tiếng dế kêu.


𤿤 n. Đoàn lũ ; cây kết mà thả theo dòng nước.
 Một ―. Một lũ, một đoàn, một nhà.
 Cả ―. Cả và lũ, cả và nhà.
 Bạn ―. Bạn làm công, kẻ giúp việc cho mình Bạn chèo ghe, làm ruộng vv.
 Bội ― hoặc ― bội. Hát bội, con hát (tiếng gọi chung).
 Kết ―. Kết cây làm bè.
 Phiên ―. Một lớp cây kết lại ; một thớt cây ; Một phiên bè.
 Thả ―. Thả bè trôi theo dòng nước ; cho bè đi.
 Nói như tát nước ―. Nói lia không hở miệng Thường nói về đờn bà hỗn, hay nói quá.
 Nhà ―. Nhà làm trên bè ; tên khúc sông lớn thuộc tỉnh Gia–định.
 Cái ―. Tên khúc sông thuộc tỉnh Định–tường.
 Chim thăng ―. Loại chim lớn hay thả trên mặt nước.
 ― sĩ. Trải ra như chim thăng bè trải kiến Bộ nghênh ngang, bề sề (Thường hiểu về bề ngang).
 ― ai nấy chống. Nhà ai nấy giữ, việc ai lấy lo.
 ― hè bặc hặc. Hay quạu, hay ngầy Bè hè với con nít.


𢯏 Bẻn. Làm cho gãy, đánh xấp lại; cải đi, bát đi; sửa, khiến; hái, lấy. Tiếng trợ từ.
 ― hai ― ba. Bẻ ra ; phân ra làm hai làm ba phần.
 ― vụn. Bẻ nhỏ, bẻ nát, phân ra từ miếng vụn vằn.
 ― bát. Cãi đi, bát đi không chịu (án tử).
 ― bắt. Cãi đi, bắt lẽ gì (đơn từ).
 ― tay. Bóp sửa tay chơn làm cho dịu dàng.
 ― chơn. Làm cho trẹo chơn Vọp bể chơn.
 ― cổ. Vặn cổ, làm cho gãy cổ Cọp bẻ cổ.
 ― miệng. Khó nói, khó đọc, (tiếng nói, chữ nghĩa).
 Đồng tiền chiếc đũa ― hai. Cách vợ chồng để bỏ nhau.
 ― bai. Chê bai; nhiều tiếng nói.
 ― đầu. Lấy bớt, như mười lấy một; chặn tiền đầu, tiền công.
 ― lái. Khiến tay lái.
 ― gai. Bẻ xấp cây gai cho gãy lọi mà lấy vỏ nó; cách tước vỏ gai.
 ― bông. Hái bông trái mới sinh kỳ trước hết.
 ― bắp. Níu trái bắp xuống cho gãy lìa cây nó; hái bắp.
 ― quê. Giựt được bảng, thi đậu.
 Khuôn ―. Khuôn cữa có chắn góc hai bên.


n. Ván mỏng, hoặc vuông, hoặc tròn, hoặc có cán cầm mà đánh tay, vả mặt, thể vì roi vọt ; tấp vào, đặt vào.
 ― son. Bằng sơn đỏ có cán dài, đồ bắt các hòa thượng Bê son, binh sài.
 Thuyền ―. Ghe bị gió tấp, gió thổi xiên.
 Gió ―. Gió đẩn, thổi đùa về một bên.
 ― bết. Bộ xiên xỏ, đi không vững, muốn ngã Đánh bê bết: đánh quá, đi không nổi Say bê bết: say nhừ, say đi không đặng.


Bệc. Ván lót có cấp để mà ngồi, để mà bước.
 ― hạ. Dưới bệ Tiếng xưng hô trong khi