Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/569

Trang này cần phải được hiệu đính.
556
LẸC

 Tài ―. Của đi cưới, lễ vật đi cưới.
 Gia ―. Lễ phép riêng, sách dạy các lễ, là quan, hôn, tang, lễ.
 ― sanh. Học trò lễ, học trò gia lễ, những người học tập việc lễ, để mà giúp cho kẻ khác.
 Học trò ―. id.
 Tế ―, hoặc ― tế. Dâng của tế lễ, làm việc tế lễ; của dùng mà tế.
 Điện ― vật. Sắm lễ vật.
 Tạm dùng ― vật. Dùng đỡ vật chỉ làm của lễ; tiếng xin ai khăng chịu lấy vật mình dâng.
 ― cưới. Phép cưới, lễ vật dùng mà cưới.
 ― hỏi. Lễ phép trong khi đi hỏi lễ ; đi hỏi.
 ― tân quan. Lễ vật măng quan mới đáo nhậm.
 ― ra mắt. Lễ đi viếng ai, lễ tới lần đầu cho biết nhau. (thường nói về sự nhà trai đi viếng nhà gái).
 ― mọn. Lễ vật nhỏ mọn, không đáng là bao nhiêu.
 ― lớn. Lễ vật trọng, đáng nhiều tiền; ngày vui mầng lớn, làm lễ phép nhiều.
 ― thần. Làm lễ kính trọng vì thần, hoặc tạ thần.
 ― tổ. Làm lễ tạ ơn ông tổ nghề nghiệp mình, (thường nói về tổ thầy thuốc).
 ― tiên sư. Làm lễ kính trọng, hoặc tạ ơn ông tổ bày nghề gì ra trước.
 ― đất. Cúng thần đất đai.
 ― thành. Làm các lễ rồi; tiếng xướng rằng: Việc lễ đã an thành.
 ― tắt. id.
 ― bộ thượng thơ. Quan thượng thơ bộ lễ.
 Thất ―. Trái lễ, không phải lễ, không nhẩm lễ.
 Bỏ ―. Bỏ qua lễ phép mà không làm, hoặc không giữ.
 Vô ―. Tiếng mắng người không giữ lễ phép.
 Phi ―. Không phải là lễ phép, không nhằm lễ phép, trái phép.
 Miễn ―. Cho khỏi giữ phép, tiếng xin châm chế đừng bắt phép, hoặc xin chịu lỗi vì không giữ phép.
 Sinh ―. Bày sắm lễ vật, sinh bày lễ cưới.
 Hành ―. Cứ theo lễ mà quì lạy, (đồng nghĩa với tiếng làm lễ).
 Sách ―. Sách dạy việc lễ.
 Kinh ―. Một bộ sách trong ngũ kinh, dạy về việc lễ.
 Châu ―. Lễ chế nhà Châu.
 Khúc ―. Tên sách dạy về việc lễ.
法 不 加 於 君 子 不  |  执 於 小 人  Pháp bất gia ư quân tử, ― bất chấp ư tiểu nhơn. Người quân tử khôn ngoan, biết đủ phép, thì chẳng còn nài sự chi thêm; đứa tiểu nhơn dại dột không biết lễ, thì chẳng phải chấp nhứt, chẳng lễ bất thiếu.
 Thành ―. Làm đủ lễ, xong xuôi theo việc lễ.
 Đủ ―. id.
 Làm ―. Dâng lễ Misa. (Từ đây cho đến cùng chữ này, nói về việc trong đạo Thiên-chúa).
 Chầu ―
 Xem ―

Chầu chực lễ Misa.
 Rước ―
 Chịu ―

Chịu lấy mình Thánh–chúa.
 Giảng ―. Giảng kinh sách, lễ phép, trong khi làm lễ.
 Ngày ―. Ngày có việc lễ nhạc.
 ― lạy. Cũng về lễ trọng.
 ― hàng. Lễ thường.
 ― cả. Lễ trọng, lễ lớn.
 ― tro. Lễ xức tro nhằm ngày thứ tư.
 ― đèn. Các ngày lễ trong tuần thánh.
 ― lá. Lễ phát lá nhằm ngày chúa nhựt.
 Bánh ―. Bánh dùng mà tế lễ.
 Nước ―. Nước làm phép, (thường kêu là nước thánh).
 Tế ―. Dâng lễ tế.
 Hát ―. Hát kinh trong khi làm lễ.
 Giúp ―. Giúp cho thầy cả, trong khi làm lễ.
 Học trò giúp ―. Học trò giúp về việc làm lễ.


Lécn.
 Chọc ―. Khuấy, chọc, làm cho nhột.
 Cù ―. id.


Lẹcn.
 ― đẹt. Nhố nhăng, thấp thối.
 Trầu chà ―. Thứ trầu xanh lá mà cay, dễ trồng hơn trầu bai.
 Chua lè chua ―. Chua lắm.