Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/568

Trang này cần phải được hiệu đính.
555
LỄ

 Ôn hoàng dịch ―. Qủi làm ôn dịch, cũng là tiếng rủa, tiếng lấy làm lạ.


Lến.
 Cách ―. Nói môi miệng, làm bộ không chịu.


Lềc. n Thói phép đã quen, lệ cũ, thói riêng; biên, ranh, bìa chéo, chỗ chừa trắng, bốn phía giấy in, giấy viết.
 ― lối. Thói đã quen; cách thức đã quen.
 ― luật. Luật phép, thể lệ.
 Làm cho qua tang ―. Làm cho qua việc, cho khỏi tiếng nói.
 Đất có quê, ― có thói. Đâu đâu cũng có thói tục riêng.
 Thường ―. Theo thói thường, thường thường.
 Hằng ―. id.
 Đồ ―. Tiếng đôi, chỉ nghĩa là đồ dùng.
 Nói ―. Nói theo thói tục, noi theo thói quen mà nói. Người ta nói ngày mồng một tết không nên chải gỡ, mình cũng tin theo, nói theo, ấy là nói lề.
 Chừa ―. Chừa bia, chừa chỗ không theo bia giấy.
 Bẩn ―. Đồ làm bằng đồng sắt, hai miếng đâu lại, có thể co xếp; Bản lề rương, bản lề cửa.
 Tra bản ―. Ráp bản lề.
 ― sách. Khoản chừa ngoài biên lá sách.
 ― vở. Khoản chừa mà đóng vở.
 Đóng ―. Đóng kết tại chỗ chừa lề.
 Viết ngoài ―. Viết ngoài chỗ trống bên lề.
 ― đường. Ranh đường, mé đường, chỗ chứa hai bên mép đường.


Lển. Chích nề ra.
 ― đẹn. Dùng kim chích mụi đen cho bể ra.
 Đạp gai lây gai mà ―. Mắc nghiệp gì mà phải theo nghiệp ấy : đi buôn lỗ, phải nhờ nghề buôn mà gỡ lỗ; đánh cờ bạc thua, phải theo cờ bạc mà gỡ thua, cũng là tiếng nói chơi.
 ― ốc. Dùng gai, kim chích con ốc chín còn nằm trong vỏ nó mà đem ra, ấy là cách ăn ốc.
 Kể ―. Nói nhiều chuyện, kể chuyện dông dài.


Lễc. Khuôn phép, phép bày ra cho tỏ đều kính trọng, cho ra đều lịch sự; của dâng đưa, dâng cúng.
 ― pháp, hay là ― phép. Khuôn phép, phép lịch sự, phép phải giữ cho tổ đều cung kính.
 ― số. id.
 ― văn. id.
 ― tiết. id.
 ― mạo. id.
 ― nghi, hay là nghi ―. id.
 ― nghĩa, hay là ― ngãi. id. Khuôn phép nghĩa phải.
 ― chế. Lễ phép đã định.
 Chế ―. Định lễ phép.
 ― nhạc. Việc lễ việc nhạc, những đều phải giữ trong lễ nhạc, thường hiểu là lễ phép mà thôi.
 ― tết. Lễ vui mầng đầu năm, lễ vật đầu năm.
 ― chánh đản. id.
 ― mồng năm. Lễ vui chơi ngày mồng 5 tháng năm; lễ vật dâng đưa trong ngày ấy.
 ― đoan ngũ. id.
 Làm ―. Làm theo lễ phép, thường hiểu là quì lạy: Cho chàng rể làm lễ.
 Dâng ―. Dâng đưa của lễ.
 Đi ―. Đem lễ vật cho ai.
 Tướng ―. Thầy lễ, người dạy biểu việc lễ, trong khi có người chết, nhứt là trong sự may đồ chế.
 Tân ―. id.
 Tiền tra ―, câu ―. Tiền thất công, hai đàng kiện thưa tới làng, phải chịu cho làng.
 Chịu ―. Chịu lấy của người ta cho.
 Thọ ―. id.
 Nhậm ―. id.
 Dùng ―. id.
 Ăn ―. id. Cũng có nghĩa là ăn của hối lộ.
 Của ―. Của dâng cúng, của cho, của lo lót.
 ― vật. id.
 ― mễ. id.
 Cao ― dễ thưa. Có lễ vật nhiều thì dễ mua lòng người.