Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/555

Trang này cần phải được hiệu đính.
542
LẶNG

lấp lảng không dám về ; không thấy nó lấp lảng.
 –cảng. Tiếng bát chén hoặc đồ đồng sắt động chạm lấy nhau.
 ― xảng. id.
 ― đảng. id.
 Chơi ―. Chơi mà vô duyên, không phải thế chơi.
 Cười ―. Cười lặt lẽo, không phải chuyện cười.
 Hà ― hoặc hè ―. (Coi chữ hà).


Lăngc. Lấn lướt.
 Lúng ―. Hung hăng, không thuần tinh.
 –loán. Hổn hào, vô phép, không biết kiêng vì kế lớn.
憑  |   Bằng ―. Hiếp đáp, lấn lướt.
侵  |   Xâm ―. Xâm lấn, lấn lướt.
 |  罵  ― mạ. Mắng nhiếc.
 |  辱  ― nhục. Làm sỉ nhục.
 Hạ ― thượng. Kẻ nhỏ vô phép với kẻ trên.
 ― bức. Làm bức hiếp.
 |  遲  ― trì. Hình chết nguội, lất tứ miếng thịt, làm cho người có tội phải chết lần lần.
 ― mỡ. Giỡn chơi mất nết.
 ― đủ. (Coi chữ đủ).
 ― quăng. Bộ chủn choằn không được thong dong, bộ xoắn xít không được thơ thời. Bộ đi lăng quăng ; chữ viết lăng quăng, liu quiu.
 ― quằng. Lăng liu, rối rắm.
 ― xăng. Xăng xít, giặng gịt.
 ― căng. Bộ vội vã.
 ― nhăng. Chạ lác, xằn xịu, quấy phá, không ra sự gì.
 Làm ― nhăng. Làm không nên, làm quấy quá.
 ― liu. Liu xiu, rối rắm, chẹo nẹo.
 ― tăn
 ― măn

Mẩy mún, tản mản, (thường nói về mụt ngứa, mụt xót nhỏ nhỏ): Mọc mụt lăng tăn, chỉ nghĩa là mọc mụt như cám hoặc như hột tấm.
 Nhảy ― ba, hoặc nhảy lăng ba. Nhảy tới nhảy lui, nhảy qua nhảy lại, nhứt là tại mắng rỡ chuyện gì.


Lăngc. Gò đống, mồ mả xây bằng mặt.
 ― tẩm. Mồ mả vua quan.
 Mộ ―. Mồ mả, (nói trỏng).


Lăngc. Trái ấu, (coi chữ ấu).


Lăngc. Góc, khía, tiếng trợ từ.
 Bình lục ―. Bình sáu khía.
 Lục ―. Cứng cỏi rắn rỏi : Thằng lục lăng.
 Gỗ lục ―. Gỗ lục, cây giủ giác, đã sành sỏi.
 Cây đinh ―. Thứ cây nhỏ, gốc có u nần, người ta hay trồng chơi, lá nó có nhiều chia củng có mùi thơm.
 Tam ―. Ngải củ kêu tên ấy.
 Dây ―. Thứ dây đen có nhiều u nần, mà bền, hay mọc dựa mé sông, người ta hay dụng mà làm dây chạc.
 Màu củ ―. Màu xanh tím.
 Xà ―. Cây ngang gối đầu cột, cũng gọi là xà đầu, cây đâm ngang để mà chịu vật khác.


Lặngn. Êm ái, vầng vẻ, không động dạng.
 ― lẻ
 ― trang
 ― bặt
 ― như tờ
 Bằng ―
 Phẳng ―

id.
 Trời thanh biển ―. Trời không gió, biển không sóng, cũng gọi là êm trời.
 Thảm ―. Khôn ngoan, dầm thấm.
 ― trời. Êm trời, không có dông gió.
 ― gió. Không có gió, lẳng gió.
 Nín ―. Làm thinh, nín bặt.
 ― giặng. mắc việc vàn, không rảnh.
 Lẳng ―. Êm thấm, nín bặt, không nói thôi hoặc để mà nghe chuyện chi.
 ― tai. Lóng tai mà nghe.
 Như vậy ―? Như vậy đặng ? Chữ lặng ở đây thì là tiếng trợ từ, để sau tiếng nói làm tiếng gạn, hỏi hoặc lấy làm lạ.