Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/551

Trang này cần phải được hiệu đính.
538
LÂN

Lạnc . nát ra, rã ra.
 Hủ ―. thôi rã, mục nát.
 Mê ―. nát ra.
 ― thịt. lóc lấy thịt, cắt thái từ miếng thịt.
 ― neo. phân dây neo, kéo dây neo về một phía, cho rộng đàng sông.


Lănn . xô đẩy theo bề tròn; xây tròn, vân lại, cuốn tròn.
 ― vào. xông vào, đẩy vào, xây mà đưa vào.
 ― lóc. ( coi chữ lóc).
 ― cù. lăn tròn như trái cù.
 ― chiêng. id. ngã lăn ra. cười lăn chiêng.
 ― vét. id.
 ― chai. id.
 Phải đòn ― vét. bị đòn trăn trở không kịp.
 ― tròn. xây tròn, cuốn tròn, làm cho xây tròn.
 ― đèn. xe đèn, cuốn tròn như cây đèn. hình giết người: tục xưa hay bắt người hung phạm bó lại như cây đèn, đổ dầu chai mà đốt, có ý tề người bị nó giết.
 Đánh ―. cuộc chơi đối đưa trái lăn, hoặc lấy cây mà thọc cho trái lăn chạy.
 Trường ―. chỗ nghé đất dọn dài một đường, hai đầu có khoét lỗ, ai đánh đưa trái lăn vào lỗ thì ăn tiền.
 Nắm ―. nằm chùi xuống dưới đất.
 Ngả ―. ngã ra.
 Cây bàn ― hoặc bằng ―. thứ cây da trơn giống hình cây ổi, cũng là cây tạp ( coi chữ bàn).
 May ―. may cho cuốn tròn.
 ― buồm. cuốn buồm.
 ― bùn. nằm dưới bùn mà lăn.
 ― khiên. cầm cái khiên mà lăm tròn.
 Bò ― bò lộn. bò xổm qua lại, ( con nít).


𣵰 Lặnn . trầm xuống dưới nước; trầm xuống dưới thấp, khuất con mắt.
 ― lội. và lặn và lội; dầm mưa dãi nắng, ghe đàng cực khổ.
 ― mọc. khi lặn khi mọc, làm ăn khốn khổ.
 Mặt trời ―. mặt trời xuống khuất núi.
 Trăng ―. trăng xuống khuất mắt.
 Chen ―. gần lặn; đương xen váo núi, ( mặt trời, mặt trăng).
.


𧋻 Lằnn. dấu xếp, dấu cấn xuống mà dài; dấu roi vọt đánh xuống; đường mối kiến đi mòn.
 Con thằn ―. loài trùng bốn chưn, hay ở theo vách, có tài ăn mối kiến.
 Miệng ― lưỡi môi. lòng độc miệng dữ, con thằn lằn, con rắn mối, gặp con kiến con mồi, nó liền le lưỡi mà rước vào miệng.
 ― roi. dấu roi đánh in vào da thịt.
 Có ―. có lằn roi; có dấu xếp, dấu khuyết xuống mà dài. áo xếp có lằn.
 Nổi ―. sưng dài theo dấu roi đánh.
 ― ngang ― dọc. lằn roi, đánh sưng ngang dọc, bị đòn nhiều quá.
 ― mối. lằn mối đi mòn.
 Đọc ― nhằn. đọc dấp dính, không thông suốt.


Lầnn . ( li xuống).
 Mòn ―. mòn riền, mòn trơn; miệng hang mòn lẵn; đàng đi mòn lẵn.
 ― màu. màu trơn lì, láng nhuốt.
 Nói lủn ―. ăn nói lụn vụn nhỏ mọn, quê mùa.


Lânc. láng diềng, một xóm, một ấp.
 Giao ―. (coi chữ giao).
 ― la. ( coi chữ la).
 ― lứa. làm đôi lứa, bắt cặp với nhau, làm bậu bạn.
 ― ấp. một xóm, một ấp.
 ― lý. xóm diềng.
 Tri ―. chức việc làng coi một ấp.
 Hương ―. làng xóm, quê hương.
 ― hảo. sự ở gần nhau mà hoà hảo.


Lânc. ( coi chữ kỳ)con thú giống con sư tử mà hiền lành, người ta gọi là linh vật, đem vào bốn thứ linh là long lân qui phụng, gọi là tứ linh.
 Kỳ ―. muông kỳ, muôn lân, cũng là tiếng đôi; kỳ đực , lân cái , vua chúa có nhơn mới thấy nó.