Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/542

Trang này cần phải được hiệu đính.
529
LÁI

 Nghĩ ―. Tưởng tới, nghĩ tới nghĩ lui.
 Nghĩ đi nghĩ ―. Suy nghĩ nhiều lần.
 Xét ―. Xét một lần nữa.
 Xét đi xét ―. Xét nhiều lần.
 Lấp ―. khỏa lấp cho đầy như cũ, vùi lấp cho khuất như trước.
 Đóng ―. Đóng ngăn, không để trống.
 Đậy ―. Che đậy cho khuất, không để trống.
 Viết ―. Viết một lần nữa, sao chép ; gởi thơ lại.
 Phúc ―. Thưa trình về việc quan hỏi, làm giấy về việc quan hỏi.
 Đánh ―. Đánh trả, đánh một lần nữa.
 Đánh không ―. Đánh không nổi, không có sức mà đánh nữa.
 Chưởi ―. Chưởi trả.
 Mắng ―. Mắng trả.
 Bắn ―. Bắn trả.
 Chẳng ―. Không chống nổi, không làm chi cho nổi.
 Nói chẳng ―. Nói không hơn được, thế gì cũng không làm cho kẻ khác nhịn thua, chịu phép.
 ― sức. Được sức mạnh như trước ; xứng sức, vừa sức.
 ― nghỉn. Được khí lực như cũ. Đau mới khá, mới lại nghỉn.
 ― giống. Để giống mà nối sinh, lấy giống mà nối ra nữa.
 Làm cho ― gan. Báo thù, làm trả nủa cho đã cơn giận : người ta có gan mình cũng có gan, phải chống chỏi, chẳng hơn cũng cho bằng.
 ― sàng. Nhường một phần cho chủ bán, (nói về phép mua bán cá đồng, chủ mua phải để lại cho chủ bán một phần cá ăn về đường).
 Tàu ―. Tàu tới.
 ― dao. Tra một dao nữa, làm cho chắc chết.
 Thầy ― dao. Thầy thuốc giết người, (người ta đau bệnh nặng, thầy thuốc lại cho chết mau, hoặc cho chết ngăy).
 ― rừng. Trở về rừng như cũ.
 Chết đi sống ―. Thường nói về người mắc bệnh nặng mà khỏi chết.
 Làm không ―. Làm không nổi, chổng không nổi.


Lạic. Tiếng gọi các hàng quan viên có phần trị dân.
 Quan ―. Quan hay việc tứ tụng hay việc dân, thường hiểu chung là quan trị dân, cùng là những kẻ làm tơ lại phụ sự cho quan.
 Tơ ―. Nhà tơ, thơ lại, (hiểu chung), các kẻ phụ việc văn thơ, việc biên chép.
 Cai ―. Chức làm lớn trong tơ lại, chức lãnh việc thâu thuế.
 ― mục. Chức làm lớn các kẻ lãnh việc biên chép, việc giấy tại phủ, huyện.
 Thông ―. Các thơ thủ giúp việc giấy tại phủ, huyện.
 Thơ ―. Tay biên chép, lãnh việc biên chép, thường giúp theo việc binh.
 ― bộ. (Coi chữ bộ).
 ― bộ thượng thư. Chức làm đầu, đổng cả bộ lại.


Lạic. (Thát) Con rái.


Láin. Phía đốc chiếc thuyền, đồ làm ra để mà khiến ghe thuyền đi cho vững, người làm chủ dưới thuyền, nhà nghề.
 Bánh ―. Chính là cây ván đóng bổ, tra sau đốc chiếc thuyền, để mà khiển bát cạy.
 Tay ―. Tay cầm bánh lái, tay bánh.
 Cuống ―. Cây cốt bánh lái.
 Mồng ―. Đầu chót cái cuống bánh lái, ở phía trên hết, thường làm ra như cái mồng gà.
 ― trong. Lái để phía trong, (nói về ghe hai lái).
 ― ngoài. Lái để trống, lái để phía ngoài.
 ― vọt
 Cầm ― vọt

Lấy cây chèo làm bánh lái (ghe không bánh lái, lấy cây chèo mà khiến bát cạy).
 Cầm ―
 Bẻ ―
 Khiến bánh ―
 Coi ―

Coi sửa bánh lái cho ghe thuyền đi.
 Ông ―. Người làm chủ dưới ghe buôn.
 Chú ―. id. (Người nhỏ tuổi).
 ― ghe. id.