Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/535

Trang này cần phải được hiệu đính.
522
KỊT

 ― thờ. Tôn trọng.
 ― dâng. Dâng lên cho được tỏ lòng thành kính.
 ― lạy. Lạy, thờ lạy.
 ― chuộng. Kiến thờ, yêu chuộng.
 ― thăm. Kính ra mắt; lấy lòng cung kính mà thăm.
 Gởi lời ― thăm. Lời nhắn gởi xin thăm viếng ai.
 Nghĩa tin ―. Lời giải kinh tin kính.
 Bất ―. Vô phép, không cung kính.
禮 無 不  |   Lễ vô bất ―. Chữ lễ phép chỉ nghĩa là kính.
 ― chúc. Lấy lòng thành kính mà chúc sự chi cho ai, khẩn cầu cho ai.


Kính. (Kiến.) c. Đồ bằng chai, sáng suốt, có lót thủy thì để mà soi, không lót thủy thì để mà nhận khuông.
 Mặt ―. Một tấm kính; kiến làm ra có tấm.
 Mục ―. Kiến con mắt.
 Minh ―. Gương sáng.
 Soi ―. Ngó vào trong kính.
 Chiếu ―. id.(cũng đồng chữ kiến).
 Ngồi đồng chiêu ―. (coi chữ chiêu).
 Phá ―. Đập bể kính, cuộc phân vợ rẽ chồng.


Kìnhc. n. Chống báng, không nhịn thua; thứ cá biển lớn lắm.
 ― địch
 ― chống

Chống báng không nhịn thua.
 ― khí
 ― gan

Khí với nhau, giận với nhau không chịu thua nhau; muốn làm dữ cho lại gan.
 |  吞 蚕 食  ― thân tàm thực. Nuốt như cá kình, ăn lấn như tằm, ấy là sự thể nước mạnh xâm lấn nước yếu.
 ― càng. Nghênh ngang, bề bộn.
 Lềnh ―. id.
 Cá ―. Tên cá biển lớn như cá ngạc, nghĩa là sâu, cho nên nói về cá lớn , thì hay nói luôn là kình ngạc.
 Sóng ngạc tầm ―. Sóng cá ngạc, tầm cá kình , thường hiểu là cuộc làm cho dấy động như trộm cướp giặc giả.


Kípc. Gấp, chóng.
 Xá ―. Cho chóng.
 Cho ―. id.
 Cần ―. Có việc gấp phải dùng.


Kịpc. Tới nơi, vừa đúng, nhắm; bằng.
 ― thì. Nhằm buổi, gặp buổi.Kịp thì lên ăn.
 ― giờ. Đúng giờ, vừa giờ, không mau chậm.
 ― chơn. Bén chơn, theo bén.Theo kịp chơn ai.
 Lo cho ― chúng ― bạn. Lo cho bằng chúng bạn, đừng để thua sút.
 ― nhau. Bằng nhau , không ở lại sau; tới nơi một lượt.
 Phen ―
 Sánh ―
 Ví ―
 Bì ―

Sánh ví bằng nhau, chẳng thua chi nhau; phen đặng, bì đặng.
 Chẳng ―. Thua sút, không bằng; không tới nơi; chẳng lập, muộn rồi.
 Không ―. id.
 Không ― kìa! Sao không đợi một chốc (Tiếng than)
 Chẳng ― trở tay. Gấp quá, vội quá , trở tay không lập.
 Làm không lập thở, ăn chẳng ― nhai. Làm ăn cực khổ; công chuyện rất gấp.
 Đi cho ―. Đi cho tới nơi, đi cho bằng kẻ khác, theo một chơn.
 Làm cho ―. Làm cho mau, cho đúng phút khắc, cho bằng kẻ khác.
 Ăn năn không ―. Muộn rồi, gấp rồi, không còn có thể ăn năn.
 Đâu ―! Sao cho kịp; chẳng lẽ kịp.
 Còn ―. Còn có giờ khắc; còn có thể, không muộn.


Kịtn.