Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/534

Trang này cần phải được hiệu đính.
521
KÍNH

 |  界  ― giái. Bờ cõi, đàng ranh ráp.
 ― bài. Để xấp bộ bài, một người hoặc nhiều người, dở mặc may cho biết là lá gì, về phần ai, nhứt là có ý trộn bài.
 ― quận. Một quận, một bận, một vòng.Sái kinh quận thì là không y theo bận trước.
 ― qua. Đi ngang qua, trải qua.


Kinhc. Sợ sệt; tiếng trợ từ.
 ― sợ. Sợ hãi.
 ― cụ. id.
 ― khủng. id.
 ― hãi hoặc hãi ―. id.
 ― hoàng. id.
 ― khiếp. id.
 ― man. id.
 Thất ―. Sợ hãi, sửng sốt.
 Tởn ―. id.
 Hư ―. Nớp sợ, không có chuyện chi cũng sợ.
 ― tâm. Sợ hoảng.
 ― hồn. id.
 Sợ ―. Sợ lắm.
 Hay ―. Hay lắm.
 Giỏi ―. Giỏi lắm.
 Vui ―. Vui lắm.
 ― phong. Chứng phong làm cho con người bất tỉnh nhơn sự, dựt mình trợn mắt v.v.
 Làm ―. Phát chứng ấy lên.
 Động ―. Chứng phong phát tác có chừng, làm cho con người bất tỉnh, té ngã, giãy giụa một hồi rồi thì hết.


Kinhc. Thành đô.
 ― đô
 ― sư
 ― kì
 ― thành
 Đế ―

id.
 Đông ―. Kinh thành bên đông, chính là kinh đô nhà Mạc tại tĩnh Hãi-dương; người Tây lại hiểu cả đất Bắc-kỳ.
 Tây ―. Kinh đô nhà Lê dời vào Thanh - hóa.
 Bắc ―. Thành đô bên Bắc, hiểu là thành đô Trung - quốc bây giờ.
 Nam ―. Thành đô cũ bên nam (Trung - quốc).
 Yên ―. Thành đô Trung-quốc bây giờ cũng là Bắc-kinh.


Kinhc. Số kể.
 Một ―. Mười triệu.


Kinhc. Loài cây cỏ.
 |  芥  ― giái. Loại cỏ thơm, vị thuốc phong.
 ― giải huệ. Bông kinh giải.
 ― xa bó quần. Trâm gai quần vải, đồ bận của đờn bà nghèo.
 Chuyết ―. Vẹ hèn (tiếng mình xưng vợ mình).
 Hàn ―. id.
 |  棘  ― cấc. Gai gốc.


Kinhc. Tên sông ở bên Trung-quốc, nước nó thường trong; đối với sông Vỉ nước nó thường đục, có câu rằng kinh vỉ tự phân, 涇 渭 分 自 chỉ nghĩa là trong đục, tốt xấu tự nhiên phân biệtĐàng nước người ta khai cho ghe thuyền đi.
 |  陽 王  ― dương-vương. Vua đầu hết trong nước Annam, dòng dõi vua Viêm-đế, con vua Đế-minh.
 Khai ―. Đào mở đường nước cho ghe thuyền đi.
 Đào ―. id.
 Vét ―. Vét sửa kinh rạch.


Kínhc. (Kiến)Vì nể, tâng trọng, khâm phục, lấy làm trọng, kiến nhường.Cũng đọc là kỉnh.
 Cung ―. id.
 Trọng ―. Lấy làm kính phục lắm.
 ― trọng. id.
 Tôn ―. id.
 Thành ―. Có lòng kính phục.
 ― nâm. Trân trọng.
 ― cẩn. Cẩn thận lắm, lấy làm kính sợ (tiếng trợ từ).
 ― sợ. Đã cung kính mà lại sợ.
 ― nhường. Khiêm cung, lễ nhượng.
 Hiếu ―
 Thảo ―

Thảo thuận, kính nhường, (cha mẹ).
 Ái ―
 ― mến
 ― yêu

Yêu vì, kính thương.
 Tin ―. Tin tưởng cùng ly làm trọng.
 ― vì. Vì nể.