Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/532

Trang này cần phải được hiệu đính.
 

 ― ngô. Hiệu lính ở kinh thành, lãnh việc tuần du ban đêm.
 Uất ―. Củ ngải mát trị chứng nục huyết cùng nhiều chứng khác.
 |  生 麗 水 玉 崑 出 崗  ― sinh lệ thủy, ngọc xuất côn cang. Vàng sinh nơi sông Lệ, ngọc sinh tại núi Côn.(Chỉ hai chỗ hay sinh vàng ngọc).
 ― tiền. Tiền vàng, đồ ban thưởng.
 |  英 子  Anh tử. Trái kim anh, vị thuốc bổ thận.
 |  銀 花  Ngân hoa. Hoa kim ngân, vị thuốc giải nhiệt độc.
 ― cúc hoa. (Coi chữ cúc).
 Tử ― đinh. Thuốc ghẻ làm ra từ đinh.
 ― táo. Giống táo vàng, người Trung-quốc hay rim đường, bên Annam ít có.
 ― ngưu. Con bò đực ; một đầu trong 12 cung huìng đạo.
 ― quyết. Cữa đền vua, cữa cung môn.
 ― tinh. Sao kim.
 ― tinh thạch. Loài đá, vị thuốc mát.
紫  |  釧  Tử ― xuyến. Vòng đồng thòa.
 Hoàng ― xuyến. Vòng vàng.
 |  串  ― quán. Chuỗi hột vàng.
 |  環  ― hườn. Vòng vàng, vòng đeo tai bằng vàng, hườn.
 |  釵  ― xa. Trâm nhành, đồ giắt đầu.
 ― hoa nhỉ. Hoa tai vàng.
 ― bao chỉ. Cà rá vàng, khâu vàng, bao tay bằng vàng.
 |  戒 指  ― dái chỉ. Con dấu vàng, khâu, bao tay bằng vàng.id.


Kimc. Đồ bằng sắt, đánh tròn mà nhọn, có thể mà may.
 ― đục. Thứ kim to cây.
 ― tách. Thứ kim nhỏ cây mà vẫn.
 ― găm. Thứ kim có búp một đầu, thường để mà găm.
 ― cúc. id.
 Mũi ―. Mũi nhọn cây kim, chỗ mũi kim châm qua.
 Trôn ―. Trôn cây kim, chỗ xỏ sợi chỉ.
 Đàng ―. Đàng cây kim đi qua, đàng may.
 Xỏ ―. Lùa sợi vào trôn kim.
 ― nam châm. Thứ kim bằng lá nam châm, hoặc luyện nam châm, gác trên địa bàn để mà coi hướng.
 ― đồng hồ. Cây kim chỉ phút, gác trên mặt đồng hồ.
 Doan ― cải. Duyên cầm sắc: thủ nghĩa đá nam châm hay rút kim, hổ phách hay hít hột cải. 若 磁 石 引 針 琥 珀 拾 芥


Kimc. Nay, bây giờ.
 ― niên. Năm nay.
 ― nhựt. Ngày nay, ngày ấy.
 ― sanh. Đời nay; đời nầy.


- cổ hoặc cổ -Xưa nay, việc xưa nay.
無 古 不 成  |   Vô cổ bất thành ―. Không có xưa chẳng thành bây giờ; có xưa mới có nay.
 |  古 奇 觀  ― cổ kì quan. Tên sách nói nhiều tích xưa nay.


Kìmc. (Cầm)Đờn nhiều dây.
 Đờn ―. Cái đờn kim, gẩy đờn kim.
 ― sắc. Hai thứ đờn nhiều dây, người ta hay hòa hai thứ tiếng nó: nghĩa mượn thì là nghĩa vợ chồng.
 Doan ― sắc. Doan làm cho hai bên nam nữ hiệp nhau.
 Cá ― hoặc Cá ― ―. Thứ cá nhỏ con, trước mũi nó có cái ghim.


Kịnn.
 Đen ―. Đen lắm, đen mô.
 Đen ― ―. id.


Kínn. Che đậy kĩ, không hở ra, khuất tịch, không ai hay biết, không ai ngó thấy.
 ― đáo. id.
 ― nhiệm. Cần mặt, sâu nhiệm, khó hiểu, khó biết.
 ― mít. Che khuất, không hở ra chút nào.
 ― miệng. Giữ miệng, không nói ra, không chịu nói.
 ― ý. Giấu ý, không tỏ ý ra.